Phân biệt các dụng dịch mất nhãn sau : K2SO3 , K2SO4 , K2S , K2CO3 , KCl
0 bình luận về “Phân biệt các dụng dịch mất nhãn sau : K2SO3 , K2SO4 , K2S , K2CO3 , KCl”
Trích các chất thành các mẫu thử rồi đánh số: – Nhỏ $HCl$ vào các mẫu : + Chất tạo khí có mùi hắc: $K_2SO_3$ + Chất tạo khí mùi trừng thối: $K_2S$ + Chất có phản ứng sủi bọt khí: $K_2CO_3$ + 2 chất còn lại không hiện tượng. – Tiếp tục nhỏ $BaCl_2$ vào 2 chất còn lại: + Chất tạo kết tủa trắng: $K_2SO_4$
Trích các chất thành các mẫu thử rồi đánh số:
– Nhỏ $HCl$ vào các mẫu :
+ Chất tạo khí có mùi hắc: $K_2SO_3$
+ Chất tạo khí mùi trừng thối: $K_2S$
+ Chất có phản ứng sủi bọt khí: $K_2CO_3$
+ 2 chất còn lại không hiện tượng.
– Tiếp tục nhỏ $BaCl_2$ vào 2 chất còn lại:
+ Chất tạo kết tủa trắng: $K_2SO_4$
+ Chất không hiện tượng: $KCl$
PTHH:
$2HCl+K_2SO_3\xrightarrow{}2KCl+H_2O+SO_2$
$K_2S+2HCl\xrightarrow{}2KCl+H_2S$
$2HCl+K_2CO_3\xrightarrow{}2KCl+H_2O+CO_2$
$BaCl_2+K_2SO_4\xrightarrow{}BaSO_4+2KCl$
Nhỏ HCl vào các chất. K2SO3 có khí mùi hắc. K2S có khí mùi trứng thối. K2CO3 có khí không màu không mùi.
$K_2SO_3+ 2HCl \to 2KCl+ SO_2+ H_2O$
$K_2S+ 2HCl \to 2KCl+ H_2S$
$K_2CO_3+ 2HCl \to 2KCl+ CO_2+ H_2O$
Nhỏ BaCl2 vào 2 chất còn lại. K2SO4 có kết tủa trắng, KCl thì không.
$K_2SO_4+ BaCl_2 \to BaSO_4+ 2KCl$