Phân biệt các dung dịch sau : a) NH4Cl, KCl, MgCl2, ZnCl2 b)NH4Cl,Na3PO4, NaNO3, NaCl 02/09/2021 Bởi Liliana Phân biệt các dung dịch sau : a) NH4Cl, KCl, MgCl2, ZnCl2 b)NH4Cl,Na3PO4, NaNO3, NaCl
Đáp án: Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!! Giải thích các bước giải: a, Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử: Cho dung dịch NaOH dư vào từng mẫu thử, nhận: \(N{H_4}Cl\) có khí mùi khai thoát ra \(N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} + {H_2}O\) \(MgC{l_2}\) có kết tủa trắng tạo thành \(MgC{l_2} + NaOH \to 2NaCl + Mg{(OH)_2}\) \(ZnC{l_2}\) có kết tủa trắng tạo thành sau đó kết tủa tan dần trong NaOH dư \(\begin{array}{l}ZnC{l_2} + NaOH \to 2NaCl + Zn{(OH)_2}\\2NaOH + Zn{(OH)_2} \to N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\end{array}\) KCl không phản ứng b, Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử: Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào từng mẫu thử, nhận: \(N{H_4}Cl\) có khí mùi khai thoát ra \(Ba{(OH)_2} + 2N{H_4}Cl \to BaC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\) \(N{a_3}P{O_4}\) có kết tủa tạo thành \(3Ba{(OH)_2} + 2N{a_3}P{O_4} \to B{a_3}{(P{O_4})_2} + 6NaOH\) Còn 2 mẫu còn lại không phản ứng Cho dung dịch \(AgN{O_3}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận: NaCl có kết tủa trắng tạo thành \(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\) \(NaN{O_3}\) không phản ứng Bình luận
Đáp án: Bạn tham khảo nhé : Giải thích các bước giải: +) $NH_4Cl,KCl, MgCl_2, ZnCl_2$ -Tác dụng với $Ba(OH)_2$ thu được 3 kết quả : 1. Tạo thành khí : $2NH_4Cl + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + 2H_2O + 2NH_3$ 2. Không tác dụng : $KCl$ 3. Kết tủa trắng : $MgCl_2 + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + Mg(OH)_2 $ $ZnCl_2 + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + Zn(OH)_2$ -Tiếp tục cho 2 chất tạo thành kết tủa trắng tác dụng với $NaOH$ dư nhận ra : $Zn(OH)_2 tan, Mg(OH)_2$ không tan +) Cho dd $Ba(OH)_2$ vào các mẫu thử – có kết tủa vàng là $Na_3PO_4$ $3Ba(OH)_2+ 2Na3PO4 \to Ba_3(PO_4)_2+ 6NaOH$ – có khí có mùi khai thoát ra là $NH_4Cl$ $2NH_4Cl+ Ba(OH)_2 \to BaCl_2+ 2NH_3+ 2H_2O$ – không có hiện tượng là $NaNO_3$ và $NaCl$ Cho dd $AgNO_3$ vào $NaNO_3$ và $NaCl$; và $NH_4Cl$ – có kết tủa là $NH_4Cl$ $NH_4Cl+ AgNO_3 \to AgCl+ NH_4NO_3$ có kết tủa là $NaCl$, không hiện tượng là $NaNO_3$ $NaCl+ AgNO_3 \to AgCl+ NaNO_3$ Bình luận
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
a, Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử:
Cho dung dịch NaOH dư vào từng mẫu thử, nhận:
\(N{H_4}Cl\) có khí mùi khai thoát ra
\(N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} + {H_2}O\)
\(MgC{l_2}\) có kết tủa trắng tạo thành
\(MgC{l_2} + NaOH \to 2NaCl + Mg{(OH)_2}\)
\(ZnC{l_2}\) có kết tủa trắng tạo thành sau đó kết tủa tan dần trong NaOH dư
\(\begin{array}{l}
ZnC{l_2} + NaOH \to 2NaCl + Zn{(OH)_2}\\
2NaOH + Zn{(OH)_2} \to N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O
\end{array}\)
KCl không phản ứng
b, Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử:
Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào từng mẫu thử, nhận:
\(N{H_4}Cl\) có khí mùi khai thoát ra
\(Ba{(OH)_2} + 2N{H_4}Cl \to BaC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)
\(N{a_3}P{O_4}\) có kết tủa tạo thành
\(3Ba{(OH)_2} + 2N{a_3}P{O_4} \to B{a_3}{(P{O_4})_2} + 6NaOH\)
Còn 2 mẫu còn lại không phản ứng
Cho dung dịch \(AgN{O_3}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
NaCl có kết tủa trắng tạo thành
\(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\)
\(NaN{O_3}\) không phản ứng
Đáp án:
Bạn tham khảo nhé :
Giải thích các bước giải:
+) $NH_4Cl,KCl, MgCl_2, ZnCl_2$
-Tác dụng với $Ba(OH)_2$ thu được 3 kết quả :
1. Tạo thành khí : $2NH_4Cl + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + 2H_2O + 2NH_3$
2. Không tác dụng : $KCl$
3. Kết tủa trắng : $MgCl_2 + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + Mg(OH)_2 $
$ZnCl_2 + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + Zn(OH)_2$
-Tiếp tục cho 2 chất tạo thành kết tủa trắng tác dụng với $NaOH$ dư nhận ra : $Zn(OH)_2 tan, Mg(OH)_2$ không tan
+)
Cho dd $Ba(OH)_2$ vào các mẫu thử
– có kết tủa vàng là $Na_3PO_4$
$3Ba(OH)_2+ 2Na3PO4 \to Ba_3(PO_4)_2+ 6NaOH$
– có khí có mùi khai thoát ra là $NH_4Cl$
$2NH_4Cl+ Ba(OH)_2 \to BaCl_2+ 2NH_3+ 2H_2O$
– không có hiện tượng là $NaNO_3$ và $NaCl$
Cho dd $AgNO_3$ vào $NaNO_3$ và $NaCl$; và $NH_4Cl$
– có kết tủa là $NH_4Cl$
$NH_4Cl+ AgNO_3 \to AgCl+ NH_4NO_3$
có kết tủa là $NaCl$, không hiện tượng là $NaNO_3$
$NaCl+ AgNO_3 \to AgCl+ NaNO_3$