phân biệt các lọ mất nhãn :MgCl2,HI,HCl,BaCl2 07/08/2021 Bởi Madeline phân biệt các lọ mất nhãn :MgCl2,HI,HCl,BaCl2
Giải thích các bước giải: `-` Trích mẫu thử , đánh số thứ tự và cho vào ống nghiệm : `-` Cho mẩu giấy quỳ tím vào các mẫu thử : Quỳ tím hóa đỏ `:HCl;HI` `→` Đặt là nhóm `1` Quỳ tím không đổi màu `:MgCl_2;BaCl_2` `→` Đặt là nhóm `2` `-` Cho dung dịch `AgNO_3` dư vào nhóm `1` Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm không tan trong dung dịch `:HI` Phương trình hóa học : `HI+AgNO_3→AgI↓+HNO_3` Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch `:HCl` Phương trình hóa học : `HCl+AgNO_3→AgCl↓+HNO_3` `-` Cho dung dịch `H_2SO_4` dư vào nhóm `2` Không hiện tượng `:MgCl_2` Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch `:BaCl_2` Phương trình hóa học : `BaCl_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2HCl` `-` Dán nhãn vào các lọ duung dịch vừa nhận biết $\boxed{\text{LOVE TEAM}}$ Bình luận
Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ : HCl Dung dịch không đổi màu quỳ tím : BaCl2 Tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng : MgCl2 HI là khí không màu, phản ứng với oxi tạo ra nước và iot Bình luận
Giải thích các bước giải:
`-` Trích mẫu thử , đánh số thứ tự và cho vào ống nghiệm :
`-` Cho mẩu giấy quỳ tím vào các mẫu thử :
Quỳ tím hóa đỏ `:HCl;HI` `→` Đặt là nhóm `1`
Quỳ tím không đổi màu `:MgCl_2;BaCl_2` `→` Đặt là nhóm `2`
`-` Cho dung dịch `AgNO_3` dư vào nhóm `1`
Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm không tan trong dung dịch `:HI`
Phương trình hóa học :
`HI+AgNO_3→AgI↓+HNO_3`
Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch `:HCl`
Phương trình hóa học :
`HCl+AgNO_3→AgCl↓+HNO_3`
`-` Cho dung dịch `H_2SO_4` dư vào nhóm `2`
Không hiện tượng `:MgCl_2`
Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch `:BaCl_2`
Phương trình hóa học :
`BaCl_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2HCl`
`-` Dán nhãn vào các lọ duung dịch vừa nhận biết
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$
Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ : HCl
Dung dịch không đổi màu quỳ tím : BaCl2
Tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng : MgCl2
HI là khí không màu, phản ứng với oxi tạo ra nước và iot