Phân biệt các oxit ở trạng thái rắn sau: CaO, FeO,MgO, SiO2

By Madelyn

Phân biệt các oxit ở trạng thái rắn sau: CaO, FeO,MgO, SiO2

0 bình luận về “Phân biệt các oxit ở trạng thái rắn sau: CaO, FeO,MgO, SiO2”

  1. Cho hỗn hợp các chất rắn trên vào nước dư. Chất tan và tỏa nhiệt lớn là $CaO$. Các chất còn lại không tan trong nước.

    $CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
    Hỗn hợp còn lại gồm $FeO;MgO$ và $SiO_2$
    Dẫn hợp còn lại qua khí $CO$ nung nóng, sau đó dẫn sản phẩm qua dung dịch $Ca(OH)_2$ dư ta phân biết được $FeO$ vì có kết tủa màu trắng tạo thành. $MgO$ và $SiO_2$ không có hiện tượng.

    $FeO+CO\xrightarrow{t^o}Fe+CO_2$
    $CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
    Hỗn hợp còn lại $MgO$ và $SiO_2$

    Cho hỗn hợp còn lại tác dụng với dung dịch $HCl$ để nhận biết $MgO$ vì $MgO$ tan trong dung dịch và có khí không màu thoát ra. $SiO_2$ không có hiện tượng gì.

    $MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2$

     

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Hòa tan hh vào nước

    + Tan là `CaO`

    `CaO+H_2O→Ca(OH)_2`

    + Không tan là `FeO,MgO,SiO_2`

    – Cho hh qua `H_2` dư

    + Có `FeO` bị giữ lại

    `FeO+H_2→Fe+H_2O`

    – Nhỏ một ít dd `HF` vào 

    + Tan được là `SiO_2`

    `SiO_2+4HF→SiF_4+2H_2O`

    – Còn lại là `MgO`

    Trả lời

Viết một bình luận