phân biệt sắc thái nghĩa của những từ sau : xanh ngắt , xanh thắm, xanh rì , xanh biếc , xanh mướt

phân biệt sắc thái nghĩa của những từ sau : xanh ngắt , xanh thắm, xanh rì , xanh biếc , xanh mướt

0 bình luận về “phân biệt sắc thái nghĩa của những từ sau : xanh ngắt , xanh thắm, xanh rì , xanh biếc , xanh mướt”

  1. xanh ngắt : xanh thuần trên một diện rộng

    xanh thắm : xanh đậm, thường được dùng để mô tả kĩ hơn về màu xanh

    xanh rì : xanh đậm và đều giống như màu của cây cỏ rậm rạp

    xanh biếc : xanh đậm và tươi ánh lên

    xanh mướt : xanh nhạt ( tùy trường hợp thì là xanh đậm ) bóng láng và mỡ màng (mịn màng) thường đc dùng để nói về cây cỏ

    Học tốt 

    #Lợn

    Bình luận
  2. Xanh ngắt: xanh thuần một màu trên diện rộng.

    Xanh thắm: xanh tươi một cách đằm thắm.

    Xanh rì: xanh đậm như màu cỏ cây rậm rạp.

    Xanh biếc: xanh lam đậm và tươi ánh lên.

    Xanh mướt: xanh mướt là màu xanh mượt mà, mềm mại.

    # Chúc bạn học tốt!

    # Xin hay nhất nếu được ak

    # Happiness

    Bình luận

Viết một bình luận