*PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1:So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài a. Phát triển hơn. b. Ngưng trệ hơn. c. Ngang bằng. d

*PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1:So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài
    a. Phát triển hơn.
    b. Ngưng trệ hơn.
    c. Ngang bằng.
    d.Lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.
Câu 2:Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với
người nước ngoài?
    a. Khuyến khích mua bán, trao dổi với thương nhân ước ngoài.
    b. Bế quuan tỏa cảng, không cho giao thương với ngưới nước ngoài.
    c. Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán.Về sau hạn chế
ngoại thương.
    d. Ban đầu hạn chế ngoại thương nhưng càng về sau càng khuyến khích buôn bán với
thương nhân nước ngoài.
Câu 3:  Người có công lớn nhất đối với sự ra đời của chữ Quốc ngữ là ai?
    a. Alexandre de Rhôdes.
    b. Chúa Nguyễn.
    c. Chúa Trịnh.
     d. Vua Lê.
*PHẦN TỰ LUẬN
Từ thế kỉ XVI- Thế kỉ XVIII văn hóa nước ta đạt được thành tựu gì?

Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu
Tôn Giáo
Chữ viết
Văn học
Nghệ thuật dân

0 bình luận về “*PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1:So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài a. Phát triển hơn. b. Ngưng trệ hơn. c. Ngang bằng. d”

  1. 1.B 2.C 3.A

    1. Tư tưởng, tôn giáo

    – Thế kỷ XVI – XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn.

    – Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý – Trần.

    – Thế kỷ XVI – XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi.

    – Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt.

    => Đời sống tín ngưỡng ngày càng phong phú.

    2. Giáo dục và văn học

    *Giáo dục:

    – Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.

    + Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.

    + Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.

    + Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.

    – Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học hạn chế sự phát triển kinh tế.

     *Văn học:

    – Nho giáo suy thoái.

    – Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước

    – Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoan

    – Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian… mang đậm tính dân tộc và dân gian.

    – Thế kỷ  XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.

    3. Nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật

    * Nghệ thuật:

    – Kiến trúc điêu khắc: Chùa Thiên Mụ(Huế), tượng Phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay, tượng La Hán chùa Tây Phương

    – Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương.

    *Khoa học – kỹ thuật:

     – Sử học: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử ký tiền biên…

     – Địa lý: Bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

     – Quân sự: Hổ trướng khu cơ.

     – Triết học: Tập sách Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn.

     – Y học: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.

    – Đúc súng đại bác theo phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành luỹ.

    Bình luận
  2. * PHẦN TRẮC NGHIỆM:

    1.B

    2.C

    3.A

    * PHẦN TỰ LUẬN:

    1. Tư tưởng, tôn giáo

    – Thế kỷ XVI – XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn.

    – Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý – Trần.

    – Thế kỷ XVI – XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi.

    – Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt.

    => Đời sống tín ngưỡng ngày càng phong phú.

    2. Giáo dục và văn học

    *Giáo dục:

    – Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.

    + Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.

    + Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.

    + Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.

    – Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học hạn chế sự phát triển kinh tế.

     *Văn học:

    – Nho giáo suy thoái.

    – Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước

    – Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoan

    – Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian… mang đậm tính dân tộc và dân gian.

    – Thế kỷ  XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.

    3. Nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật

    * Nghệ thuật:

    – Kiến trúc điêu khắc: Chùa Thiên Mụ(Huế), tượng Phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay, tượng La Hán chùa Tây Phương

    – Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương.

    *Khoa học – kỹ thuật:

     – Sử học: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử ký tiền biên…

     – Địa lý: Bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

     – Quân sự: Hổ trướng khu cơ.

     – Triết học: Tập sách Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn.

     – Y học: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.

    – Đúc súng đại bác theo phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành luỹ.

    Bình luận

Viết một bình luận