Phân hủy 13,02 gam thủy ngân oxit ở nhiệt độ cao
A. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?
B.đốt cháy 0,84 gam bột Nhôm trong khí oxi thu được ở Phản ứng trên sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Phân hủy 13,02 gam thủy ngân oxit ở nhiệt độ cao
A. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?
B.đốt cháy 0,84 gam bột Nhôm trong khí oxi thu được ở Phản ứng trên sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`n_{HgO}=\frac{13,02}{217}=0,06(mol)`
`a)` PTHH: `2HgO\overset{t^o}{\to}2Hg+O_2`
Theo phương trình, ta thấy: `n_{O_2}=\frac{n_{HgO}}{2}=\frac{0,06}{2}=0,03(mol)`
`\to V_{O_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)` `n_{Al}=\frac{0,84}{27}=\frac{7}{225}(mol)`
PTHH: `4Al+3O_2\overset{t^o}{\to}2Al_2O_3`
Do: $\dfrac{\dfrac{7}{225}}{4}<\dfrac{0,03}{3}.$
`\to` Kê theo số mol của `Al`.
`\to m_{O_{\text{2 dư}}}=0,03-\frac{7}{300}=\frac{1}{150}(mol)`
`\to m_{O_{\text{dư}}}=\frac{1}{150}.32\approx 0,21g`