phân hủy hoàn toàn 15,8 g kMnO4 a, tính thể tích khí O2 ở đktc và khối lượng MnO2 sau phản ứng b, mang lượng o xii sinh ra ở trên đốt

phân hủy hoàn toàn 15,8 g kMnO4
a, tính thể tích khí O2 ở đktc và khối lượng MnO2 sau phản ứng
b, mang lượng o xii sinh ra ở trên đốt 5,4 g nhôm thì chất nào dư, dư bao nhiêu g hoặc lít

0 bình luận về “phân hủy hoàn toàn 15,8 g kMnO4 a, tính thể tích khí O2 ở đktc và khối lượng MnO2 sau phản ứng b, mang lượng o xii sinh ra ở trên đốt”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    pthh: 2kmno4 t^o k2mno4+mno2+o2
    nkMnO4= 0.1(mol)
    theo pthh: nO2= 1/2nkMnO4 =0.05(mol)
    VO2(dktc) =0.05×22.4=1.12(l)

    Bình luận
  2. $nKMnO4=15,8/158=0,1mol$

    $a/$

    $2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2$

    $ 0,1$                              $0,05$    $ 0,05$

    $⇒V_{O_{2}}=0,05.22,4=1,12l$

    $m_{MnO_{2}}=0,05.87=4,35g$

     

    Bình luận

Viết một bình luận