Phân hủy hoàn toàn 29,4 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao thu
được kali clorua và khí oxi.
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
b. Lượng oxi trên đốt cháy tối đa bao nhiêu gam sắt.
c. Lượng oxi sinh ra phản ứng đủ với 17,28 gam đơn chất R có hóa trị không đổi. Xác
định R.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) nKClO3 = 29,4/122,5=0,24mol
KClO3 -> KCl +3/2 O2
0,24mol :0,36mol
VO2= 0,36*22,4=8,064 l
b) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,54mol: 0,36mol
mFe=0,54*56=30,24g
c) Gọi n là hóa trị R
4R + nO2 -> 2R2On
1,44/n mol : 0,36mol
Ta có mR = 1,44/n * MR = 17,28
thay n=1 ta được MR= 17,28 : 1,44=12 ( loại vì 12 là cacbon mà cacbon không có hóa trị I )
thay n = 2 ta được MR = 17,28 : 0,72=24 ( chọn ) => R là Mg
a. nKClO3=29,4/122,5=0,24(mol)
PTPU: 2KClO3->2KCl+3O2
Theo PT ta có: nO2=3/2nKClO3=3/2×0,24=0,36(mol)
=>vO2=0,36×22,4=8,064(lít)
b. PTPU: 3Fe+2O2->Fe3O4
Theo PT ta có: nFe=3/2nO2=3/2×0,36=0,54(mol)
=>mFe=0,54×56=30,24(gam)
c. Gọi x là hóa trị R
PTPU: 4R+xO2->2R2Ox
Theo PT ta có: nR=4/xnO2=4/x*0.36=1,44/x
=> mR = 1,44/x*MR=17,28
– Nếu n=1 ta có MR=17,28/1,44=12 (không hợp lý – loại)
– Nếu n=2 ta có MR=17,28/0,72=24 (chọn )
=> R là nguyên tố Mg có NTK=24đvC