Phân hủy hoàn toàn a(g) KMnO4 thu được 6,72l khí Oxi (đktc) a, Tính a b, Đốt cháy 8,1(g) Al trong bình chứa lượng khí Oxi điều chế được ở trên. Tính K

By Cora

Phân hủy hoàn toàn a(g) KMnO4 thu được 6,72l khí Oxi (đktc)
a, Tính a
b, Đốt cháy 8,1(g) Al trong bình chứa lượng khí Oxi điều chế được ở trên. Tính KL Al2O3 thu được, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

0 bình luận về “Phân hủy hoàn toàn a(g) KMnO4 thu được 6,72l khí Oxi (đktc) a, Tính a b, Đốt cháy 8,1(g) Al trong bình chứa lượng khí Oxi điều chế được ở trên. Tính K”

  1. 2kmno4 —–> k2mno4 + mno2 + o2

    0.6                                                     0.3

    n o2 = 6.72/22.4 = 0.3(mol)

    =) a = 0.6*158=94.8(g)

    b)

    4al + 3o2—–> 2al2o3

    0.3                        0.15

    n al = 8.1/27= 0.3(mol)

    Có 

    0..3/4< 0.3/3

    =) Al hết, O2 dư

     =) m al2o3= 102*0.15=15.3(g)

    Trả lời
  2. PTHH:
    2KMnO4 ====> K2MnO2+MnO2+O2

    Số mol Oxi thu được là:

    nO2=VO2/22.4=6.72=22.4=0.3 mol

    Theo phương trình hóa học
    => Số mol KMnO4 đã sử dụng là 0.6 mol

    => mKMnO4 = 0.6 . (39+55+16.4)=94.8 mol

    PTHH:

    4Al+3O2 ====> 2Al2O3

    Số mol Al đã dùng là:

    nAl=mAl/MAL=8.1/27=0.3 mol

    Số mol Oxi thu được là:

    nO2=VO2/22.4=6.72=22.4=0.3 mol

    So sánh tỉ lệ:

    0.3/4<0.3/3 

    => Oxi dư => Tính theo Al

    Theo phương trình hóa học

    => Số mol Al2O3 thu được là 0.15 mol

    => mAl2O3 = 0.15.(27.2+16.3) = 15.3g

    Trả lời

Viết một bình luận