PHẦN I:TRẮC NGHIỆM Câu 1.Trong câu:“Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ” từ “nó” được dùng như thế nào? A. Là đại từ, dùng để thay thế cho

By Ayla

PHẦN I:TRẮC NGHIỆM
Câu 1.Trong câu:“Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ” từ “nó” được dùng như thế nào?
A. Là đại từ, dùng để thay thế cho động từ B. Là đại từ, dùng để thay thế cho cụm động từ
C. Là đại từ, dùng để thay thế cho danh từ D. Là đại từ, dùng để thay thế cho tính từ
Câu 2. Trong câu thơ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.” Từ “hay” thuộc từ loại nào?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ D. Đại từ
Câu 3. Hai từ chiếu trong câu : Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu. có quan hệ với nhau như thế nào ?
A. đồng nghĩa B. đồng âm C. trái nghĩa D. nhiều nghĩa
Câu 4. Các dấu phẩy trong câu: “Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển sương mù” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách vế trong câu ghép B. Ngăn các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
C. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chức vụ D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
Câu 5. “Hoa phượng màu hồng pha cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.” Sự vật được nhân hóa trong đoạn văn là:
A. Hoa phượng B. Hoa bằng lăng C. Hoa gạo D. Hoa phượng và hoa gạo
Câu 6. Vị ngữ trong câu “Cây tre nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.” có cấu tạo như thế nào?
A. Danh từ. B. Cụm danh từ. C. Nhiều tính từ. D. Cụm tính từ.
Câu 7. Từ chạy trong dòng nào đều mang nghĩa chuyển ?
A. hàng bán chạy, thi chạy B. chạy lũ, chạy bộ
C. chạy ăn, chạy việc D. chạy nhanh, con đường chạy qua đây.
Câu 8. Trong chuỗi câu “Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm …”, câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
A. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ. B. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. D. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ
Câu 9. Câu: Nếu là chim, tôi sẽ là bồ câu trắng. Cặp quan hệ từ ở câu đã cho biểu thị gì ?
A. nguyên nhân-kết quả B. tăng tiến C. giả thiết-kết quả D. tương phản
Câu 10. Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?
“Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.”
A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
PHẦN II: BÀI TẬP
Câu 1. Câu tục ngữ sau nói về truyền thống gì?
a) Lá lành đùm lá rách.
b) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Câu 2 Nêu nghĩa của từ truyền thống. Đặt câu có từ truyền thống.
Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
a) … kiến thức cho học sinh.
b) Kế tục và phát huy những … tốt đẹp.
c) Bài thơ có sức … mạnh mẽ.
d) Vua … cho con.
( truyền thống, truyền thụ, truyền ngôi, truyền cảm )
Bài làm
a) truyền thụ kiến thức cho học sinh.
b) Kế tục và phát huy những truyền thống tốt đẹp.
c) Bài thơ có sức truyền cảm mạnh mẽ.
d) Vua truyền ngôi cho con.
Câu 4. Trong bài thơ “ Tiếng ru ”, nhà thơ Tố Hữu có viết:
“ Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.
Một người đâu phải nhân gian?
Sống trăng, một đốm lửa tàn mà thôi ”.
Từ cách diễn đạt giàu hình ảnh trong đoạn thơ trên, em hiểu nhà thơ muốn nói gì?




Viết một bình luận