Phần II: Bài tập trắc nghiệm
1. Nước có công thức hóa học là
A. H 2 O
B. HI
C. NaOH
D. F 2 O
2. Oxit bazơ tác dụng với nước tạo
A. Bazơ
B. Muối
C. Axit
D. Oxit bazơ
3. Oxit axit tác dụng với nước tạo
A. Axit
B. Oxit bazơ
C. Bazơ
D. Muối
4. Nước là hợp chất tạo bởi nguyên tố hidro và nguyên tố
A. Lưu huỳnh
B. Oxi
C. Photpho
D. Nitơ
5. Khí hidro tác dụng với khí oxi tạo ra 1,8 gam nước. Tính khối lượng của khí
hidro (ở đktc)?
A. 3,72 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
6. Khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít
khí hidro (ở đktc) với khí oxi là
A. 100g
B. 80g
C. 90g
D. 70g
7. Nước sôi ở
A. 80 o C
B. 90 o C
C. 100 o C
D. 110 o C
8. Sản phẩm khi cho P 2 O 5 tác dụng với nước là
A. HPO 4
B. H 3 PO 4
C. H 2 PO 4
D. H 2 SO 4
9. Ở nhiệt độ thường, nước ở trạng thái
A. Lỏng
B. Rắn
C. Hơi
D. Khí
10. Khí hidro tác dụng với khí oxi tạo ra 1,8 gam nước. Tính khối lượng của khí
oxi (ở đktc)?
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 3,72 lít
D. 1,12 lít
đáp án : 1 .A
2.A
3.A
4.B
5.
6.
7.C
8.B
9.A
10.
Đáp án:
1 A. H 2 O
2 A. Bazơ
3 A. Axit
4 B. Oxi
5 D. 2,24 lít
6 9g
7 C. 100 o C
8 B. H 3 PO 4
9 A. Lỏng
10 D. 1,12 lít
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
5)\\
2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\
n{H_2} = n{H_2}O = \dfrac{{1,8}}{{18}} = 0,1\,mol\\
V{H_2} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
6)\\
2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\
n{H_2}O = n{H_2} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\\
m{H_2}O = 0,5 \times 19 = 9g\\
10)\\
2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\
n{H_2}O = \dfrac{{1,8}}{{18}} = 0,1\,mol \Rightarrow n{O_2} = 0,05\,mol\\
V{O_2} = 0,05 \times 22,4 = 1,12l
\end{array}\)