Phân tích 0,9 g A thu được 1,76 g CO2, 1,26 g nước, 224cm3 khí N ở đktc. Xác định công thức phân tử của A, bbieets tỉ khối của A đối với NO là 1,5.

Phân tích 0,9 g A thu được 1,76 g CO2, 1,26 g nước, 224cm3 khí N ở đktc. Xác định công thức phân tử của A, bbieets tỉ khối của A đối với NO là 1,5.

0 bình luận về “Phân tích 0,9 g A thu được 1,76 g CO2, 1,26 g nước, 224cm3 khí N ở đktc. Xác định công thức phân tử của A, bbieets tỉ khối của A đối với NO là 1,5.”

  1. Đáp án:

    A là \({C_2}{H_7}N\)

    Giải thích các bước giải:

     Đốt A cho sản phẩm là \(C{O_2};{H_2}O;{N_2}\) nên A chắc chắn chứa C, H, N và có thể có O.

    A có dạng \({C_x}{H_y}{O_z}{N_t}\)

    \(\to {M_A} = 12x + y + 16z + 14t = 30.1,5 = 45\)

    Ta có: \({n_A} = \frac{{0,9}}{{45}} = 0,02{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{1,76}}{{44}} = 0,04{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{1,26}}{{18}} = 0,07{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{N_2}}} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01{\text{ mol}}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_x}{H_y}{O_z}{N_t} + (x + \frac{y}{4} – \frac{z}{2}){O_2}\xrightarrow{{}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O + \frac{t}{2}{N_2}\)

    \(\to x = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = 2;{\text{ y = }}\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = 7;{\text{ t = }}\frac{{2{n_{{N_2}}}}}{{{n_A}}} = 1 \to z = 0\)

    Vậy A là \({C_2}{H_7}N\).

    Bình luận

Viết một bình luận