Phân tích biểu đồ và lượng mưa ( hình 52.1 và 52.2) nhận biết các môi trường khí hậu và giải thích
0 bình luận về “Phân tích biểu đồ và lượng mưa ( hình 52.1 và 52.2) nhận biết các môi trường khí hậu và giải thích”
*Các MT khí hậu gồm: ôn đới Hải dương và ôn đới lục địa
*Phân tích biểu đồ:(52.1)
-Đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương: nhiệt độ: +Mùa hè (tháng 7) là 18°c, mùa đông (tháng 1): 8°c, biên độ nhiệt: 10°c. +Lượng mưa: mùa mưa (tháng 10 – tháng 1), tháng cao nhất (tháng 11): 100mm, mùa mưa ít (tháng 2 – tháng 9), tháng thấp nhất (tháng 5): 50mm. Lượng mưa cả năm: 820mm. -Nhận xét: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm.
(52.2)
-Đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa – biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Ca-dan (LB. Nga): +Nhiệt độ: 20°c ở mùa hè (tháng 7),-12°c ờ mùa đông (tháng 1).
+Lượng mưa: mùa mưa (tháng 5 – tháng 10), tháng cao nhất (tháng 7): 70mm, mùa mưa ít nhất (từ tháng 2 – tháng 9), tháng thấp nhất (tháng 2): 20mm. Lượng mưa cả năm: 443mm. * Nhận xét: Mùa đông lạnh, khô, có tuyết rơi, mùa hạ nóng, có mưa.
Phân tích biểu đồ và lượng mưa ( hình 52.1 và 52.2) nhận biết các môi trường khí hậu và giải thích?
– Quan sát hình 52.1, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 18oC, tháng 7.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng 8oC, tháng 1.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 10oC.
+ Mùa mưa nhiều: tháng 10 đến tháng 1 năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng 2 đến tháng 9.
+ Tổng lượng mưa: 820mm.
⇒ Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương: mùa hạ mát; mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 0oC; mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 – 1000mm/năm).
– Quan sát hình 52.2, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 20oC, tháng 7.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng -12oC, tháng 1.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 32oC.
+ Mùa mưa: tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô: tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Tổng lượng mưa: 443mm.
⇒ Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa: biên độ nhiệt trong năm lớn : mùa đông lạnh, nhiệt độ xuống dưới 0oC, ở nhiều nơi có tuyết rơi và sông ngòi có thời kì bị đóng băng; mưa quanh năm và lượng mưa nhỏ (từ 400 đến 600mm/năm).
*Các MT khí hậu gồm: ôn đới Hải dương và ôn đới lục địa
*Phân tích biểu đồ:(52.1)
-Đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương: nhiệt độ:
+Mùa hè (tháng 7) là 18°c, mùa đông (tháng 1): 8°c, biên độ nhiệt: 10°c.
+Lượng mưa: mùa mưa (tháng 10 – tháng 1), tháng cao nhất (tháng 11): 100mm, mùa mưa ít (tháng 2 – tháng 9), tháng thấp nhất (tháng 5): 50mm. Lượng mưa cả năm: 820mm.
-Nhận xét: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm.
(52.2)
-Đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa – biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Ca-dan (LB. Nga):
+Nhiệt độ: 20°c ở mùa hè (tháng 7),-12°c ờ mùa đông (tháng 1).
+Lượng mưa: mùa mưa (tháng 5 – tháng 10), tháng cao nhất (tháng 7): 70mm, mùa mưa ít nhất (từ tháng 2 – tháng 9), tháng thấp nhất (tháng 2): 20mm. Lượng mưa cả năm: 443mm.
* Nhận xét: Mùa đông lạnh, khô, có tuyết rơi, mùa hạ nóng, có mưa.
Phân tích biểu đồ và lượng mưa ( hình 52.1 và 52.2) nhận biết các môi trường khí hậu và giải thích?
– Quan sát hình 52.1, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 18oC, tháng 7.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng 8oC, tháng 1.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 10oC.
+ Mùa mưa nhiều: tháng 10 đến tháng 1 năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng 2 đến tháng 9.
+ Tổng lượng mưa: 820mm.
⇒ Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương: mùa hạ mát; mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 0oC; mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 – 1000mm/năm).
– Quan sát hình 52.2, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 20oC, tháng 7.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng -12oC, tháng 1.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 32oC.
+ Mùa mưa: tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô: tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Tổng lượng mưa: 443mm.
⇒ Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa: biên độ nhiệt trong năm lớn : mùa đông lạnh, nhiệt độ xuống dưới 0oC, ở nhiều nơi có tuyết rơi và sông ngòi có thời kì bị đóng băng; mưa quanh năm và lượng mưa nhỏ (từ 400 đến 600mm/năm).
$#@lephuonghaitien$#
Chúc bạn học tốt~