Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a, x^2-5x+6 b, 3x^2+9x-30 c, x^2-3x+2 d, x^2-9x+18 e, x^2-6x+8 f, x^2-5x-14 g, x^2+6x+5 h, x^2-7

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a, x^2-5x+6 b, 3x^2+9x-30 c, x^2-3x+2 d, x^2-9x+18 e, x^2-6x+8 f, x^2-5x-14 g, x^2+6x+5 h, x^2-7x+12 i, x^2-7x+10

0 bình luận về “Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a, x^2-5x+6 b, 3x^2+9x-30 c, x^2-3x+2 d, x^2-9x+18 e, x^2-6x+8 f, x^2-5x-14 g, x^2+6x+5 h, x^2-7”

  1. Đáp án:

    Giải thích các bước giải:

    $\begin{array}{l}
    {x^2} – 5x + 6 = {x^2} – 2x – 3x + 6\\
    = x(x – 2) – 3.(x – 2) = (x – 2)(x – 3)
    \end{array}$

    Bình luận
  2. Đáp án: a, x^2-5x+6

    = x^2 – 2x – 3x + 6

    = x(x – 2) – 3(x – 2)

    = (x – 2)(x – 3)

    b, 3x^2+9x-30

    = 3x^2 – 6x + 15 – 30

    = 3x(x – 2) + 15(x – 2)

    = 3(x – 2)(x + 5)

    c, x^2-3x+2

    = x^2 – x – 2x + 2

    = x(x – 1) – 2(x – 1)

    = (x – 1)(x – 2)

    d, x^2 – 9x + 18

    = x^2 – 3x – 6x + 18

    = x(x – 3) – 6(x – 3)

    = (x – 3)(x – 6)

    e, x^2-6x+8

    = x^2 – 2x – 4x + 8

    = x(x – 2) – 4(x – 2)

    = (x – 2)(x – 4)

    f, x^2-5x-14

    = x^2 + 2x – 7x – 14

    = x(x + 2) – 7(x + 2)

    = (x + 2)(x – 7)

    g, x^2+6x+5

    = x^2 + x + 5x + 5

    = x(x + 1) + 5(x + 1)

    = (x + 1)(x + 5)

    h, x^2-7x+12

    = x^2 – 3x – 4x + 12

    = x(x – 3) – 4(x – 3)

    = (x – 4)(x – 3)

    i, x^2-7x+10

    = x^2 – 2x – 5x + 10

    = x(x – 2) – 5(x – 2)

    = (x – 2)(x – 5)

    Giải thích các bước giải:

    Bình luận

Viết một bình luận