Phân tích định tính một khoáng vật tìm thấy chất đó chứa các ion K+, Mg2+ , Cl-. Nung 11.1g mẫu trên thì thấy khối lượng giảm 4.32g. Hòa tan mẫu đã nu

Phân tích định tính một khoáng vật tìm thấy chất đó chứa các ion K+, Mg2+ , Cl-. Nung 11.1g mẫu trên thì thấy khối lượng giảm 4.32g. Hòa tan mẫu đã nung vào dd AgNO3 dư thì thấy tạo 17.22g kết tủa. Xác định công thức và tên chất đó.

0 bình luận về “Phân tích định tính một khoáng vật tìm thấy chất đó chứa các ion K+, Mg2+ , Cl-. Nung 11.1g mẫu trên thì thấy khối lượng giảm 4.32g. Hòa tan mẫu đã nu”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải: 

    nAgCl = $\frac{17,22}{143,5}$ = 0,12 mol

    $Cl^{-}$ +  $Ag^{+}$ → AgCl

    Có n$Cl^{-}$ = nAgCl = 0,12 mol

    Vì Khi nung khoáng vật thì khối lượng giảm nên khoáng vật ngậm nước 

    ⇒ mH2O = 4,32 gam 

    ⇒ nH2O = 0,24 mol

    Gọi a là số phân tử KCl trong khoáng vật ;

    b là số phân tử H2O trong khoáng vật

    c là số phân tử MgCl2 trong khoáng vật

    CTHH : aKCl.bMgCl2.cH2O

    ⇒ số nguyên tử Clo trong khoáng vật là a + 2b 

    ⇒ n Khoáng vật = n$Cl^{-}$/(a+2b) = 0,12/(a+2b) mol (1)

    Mặt khác nH2O = 0,24 mol ⇒ n Khoáng vật = nH2O/c = 0,24/c mol (2)

    (1) và (2) ⇒ c = 2a + 4b(*)

    Mặt khác : $\frac{11,1}{74,5a +95b+18c}$ = $\frac{0,12}{a+2b}$

    ⇒ a + 5b – c = 0 (**)

    Từ (*) và (**) ta thấy a = b = 1 ; c  = 6 thỏa mãn 

    Vậy CT của chất đó là KCl.MgCl2.6H2O

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Ta có: $n_{H_2O}=0,24(mol)$ 

    Mặt khác: $n_{Cl^-}=0,12(mol)$  

    Do đó CTTQ của khoáng vật là $K_xM_yCl_z.2zH_2O$

    Mặt khác: $M_{K_xMg_yCl_z.2zH2O}=92,5z$ 

    Lập bảng tìm được CTHH là $KMgCl_3.6H_2O$

    Bình luận

Viết một bình luận