Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau : A + B -> 2C Tốc độ phản ứng này là v = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất : Trường hợp 1 : Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l Trường hợp 2 : Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l Trường hợp 3 : Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần tương ứng là :
Đáp án: $16$ và $4$
Tốc độ tức thời: $v=k[A][B]$
$v_1= k.0,01.0,01=10^{-4}.k (mol/l.s)$
$v_2=k.0,04.0,04=1,6.10^{-3}.k (mol/l.s)$
$v_3= k.0,04.0,01=4.10^{-4}.k (mol/l.s)$
$\Rightarrow \dfrac{v_2}{v_1}=16; \dfrac{v_3}{v_1}=4$
Đáp án:
\(\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = 16;\frac{{{v_3}}}{{{v_1}}} = 4\)
Giải thích các bước giải:
Ta có biểu thức tốc độ phản ứng:
\(v = k[A].[B]\)
TH1: \([A] = [B] = 0,01M\)
\( \to {v_1} = k.0,01.0,01 = {10^{ – 4}}k\)
TH2: [A]=[B]=0,04M
\( \to {v_2} = k.0,04.0,04 = {16.10^{ – 4}}k\)
TH3: \([A] = 0,04M;[B] = 0,01M\)
\( \to {v_3} = k0,04.0,01 = {4.10^{ – 4}}k\)
\( \to \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = 16;\frac{{{v_3}}}{{{v_1}}} = 4\)