phenolphtalein có khối lượng mol phân tử bằng 318g/mol. Oxi hoá hoàn toàn 3,36 g phenolphtalein rồi dẫn sản phẩm oxi hoá qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sa

phenolphtalein có khối lượng mol phân tử bằng 318g/mol. Oxi hoá hoàn toàn 3,36 g phenolphtalein rồi dẫn sản phẩm oxi hoá qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g, bình 2 có 40g kết tủa. CÔng thức phân tử của phenlphtalein là

0 bình luận về “phenolphtalein có khối lượng mol phân tử bằng 318g/mol. Oxi hoá hoàn toàn 3,36 g phenolphtalein rồi dẫn sản phẩm oxi hoá qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sa”

  1. Đáp án:

     Sai đề

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(phenolphtalein + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Hợp chất tạo bởi \(C;H;O\) nên có dạng \(C_xH_yO_z\)

    \( \to 12x + y + 16z = 318\)

    Sản phẩm cháy qua bình 1 thì \(H_2O\) bị giữ lại.

    \( \to {m_{{H_2}O}} = 2,52{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{2,52}}{{18}} = 0,14 \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,28{\text{ mol}}\)

    \(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)

    \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)

    \( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_O} = \frac{{3,36 – 0,4.12 – 0,28.1}}{{16}} < 0\)

    Sai đề

    Bình luận

Viết một bình luận