Pt x^2-3x+k-1=0. Xác định gtri của k để pt có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1^3-x2=7 Biểu thức M=x1^2-x1x2+x2^2-3×1+3 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm k để p

By Arianna

Pt x^2-3x+k-1=0. Xác định gtri của k để pt có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn
x1^3-x2=7
Biểu thức M=x1^2-x1x2+x2^2-3×1+3 đạt giá trị nhỏ nhất.
Tìm k để pt có hai nghiệm phân biệt lập thành hai số nguyên cách nhau 5 đơn vị trên trục số

0 bình luận về “Pt x^2-3x+k-1=0. Xác định gtri của k để pt có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1^3-x2=7 Biểu thức M=x1^2-x1x2+x2^2-3×1+3 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm k để p”

  1. Ta có: \({\Delta}=13-4k\)

    Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta >0\)

    \(\Rightarrow k<\dfrac{13}{4}\).

    Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm là:

    \(\dfrac{3-\sqrt{13-4k}}{2}\) và \(\dfrac{3+\sqrt{13-4k}}{2}\).

    Trả lời
  2. Đáp án:

    a) \(k=3\)
    b) \(k=3\)
    c) \(k=-3\)

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình \({x^2} – 3x + k – 1 = 0\) có \(\Delta = 9 – 4\left( {k – 1} \right) = 13 – 4k\).
    Phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta = 13 – 4k \ge 0 \Leftrightarrow k \le \dfrac{{13}}{4}\).
    Theo Vi – et \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 3\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{x_1}{x_2} = k – 1\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\).
    a) \(x_1^3 – {x_2} = 7 \Leftrightarrow {x_2} = x_1^3 – 7\) thay vào \(\left( 1 \right)\) được:
    \({x_1} + x_1^3 – 7 = 3 \Leftrightarrow x_1^3 + {x_1} – 10 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {{x_1} – 2} \right)\left( {x_1^2 + 2{x_1} + 5} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} – 2 = 0\\x_1^2 + 2{x_1} + 5 = 0\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_1} = 2\) \( \Rightarrow {x_2} = {2^3} – 7 = 1\)
    Khi đó \(k – 1 = {x_1}{x_2} = 2.1 = 2 \Rightarrow k = 3\) (TM)
    Vậy \(k = 3\).
    b) \(M = x_1^2 – {x_1}{x_2} + x_2^2 – 3{x_1} + 3\) đạt GTNN
    Ta có:
    \(M = x_1^2 – {x_1}{x_2} + x_2^2 – 3{x_1} + 3\)\( = \left( {x_2^2 – {x_1}{x_2} + \dfrac{1}{4}x_1^2} \right) + 3\left( {\dfrac{1}{4}x_1^2 – {x_1} + 1} \right)\)
    \( = {\left( {{x_2} – \dfrac{1}{2}{x_1}} \right)^2} + 3{\left( {\dfrac{1}{2}{x_1} – 1} \right)^2} \ge 0\)
    Suy ra \(M \ge 0\) hay \({M_{\min }} = 0\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x_2} – \dfrac{1}{2}{x_1} = 0\\\dfrac{1}{2}{x_1} – 1 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = \dfrac{1}{2}{x_1}\\{x_1} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 2\\{x_2} = 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow k – 1 = {x_1}{x_2} = 2.1 = 2 \Rightarrow k = 3\) (TM)
    Vậy \(k = 3\).
    c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{{13}}{4}\). Khi đó phương trình có hai nghiệm nguyên phân biệt, giả sử \({x_1} < {x_2}\). Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 3\\{x_2} - {x_1} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = - 1 \in \mathbb{Z}\\{x_2} = 4 \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\left( {TM} \right)\) suy ra \(k - 1 = {x_1}{x_2} = \left( { - 1} \right).4 = - 4\)\( \Rightarrow k = - 3\). Vậy \(k = - 3\).

    Trả lời

Viết một bình luận