qua ket qua thi nghiem , hay cho bt khoi luong nhu the nao thi cong co san ra lon nhat

qua ket qua thi nghiem , hay cho bt khoi luong nhu the nao thi cong co san ra lon nhat

0 bình luận về “qua ket qua thi nghiem , hay cho bt khoi luong nhu the nao thi cong co san ra lon nhat”

  1. Đáp án: Đáp án: – Tính công co cơ tay và điển vào bảng 10 dựa theo công thức tính công là: A = Fs (đơn vị tính lực F là niutơn, độ dài s là mét và công A là jun; 1J = 1 N.m)

    Lực (Niuton)

    QUẢNG CÁO

    1

    2

    3

    4

    5

    Biên độ cơ co ngón tay (m)

    0,07

    0,06

    0,03

    0,015

    0

    Công cơ co ngón tay (J (Jun))

    0,07

    0,12

    0,09

    0,06

    0

    – Qua kết quả trên ta thấy khối lượng phù hợp thì công cơ sản sinh ra lớn.

    – Khi chạy một đoạn đường dài thì tốc độ về sau càng giảm, em có cảm giác mệt mỏi vì cơ thể không cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic trong cơ làm mỏi cơ.

    – Khi ngón trỏ kéo và thả quả cân nhiều lần , biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài bị thay đổi.

    – Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là sự mỏi cơ.

    Giải thích các bước giải:

    Bình luận
  2. Đáp án: – Tính công co cơ tay và điển vào bảng 10 dựa theo công thức tính công là: A = Fs (đơn vị tính lực F là niutơn, độ dài s là mét và công A là jun; 1J = 1 N.m)

    Lực (Niuton)

    QUẢNG CÁO

    1

    2

    3

    4

    5

    Biên độ cơ co ngón tay (m)

    0,07

    0,06

    0,03

    0,015

    0

    Công cơ co ngón tay (J (Jun))

    0,07

    0,12

    0,09

    0,06

    0

    – Qua kết quả trên ta thấy khối lượng phù hợp thì công cơ sản sinh ra lớn.

    – Khi chạy một đoạn đường dài thì tốc độ về sau càng giảm, em có cảm giác mệt mỏi vì cơ thể không cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic trong cơ làm mỏi cơ.

    – Khi ngón trỏ kéo và thả quả cân nhiều lần , biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài bị thay đổi.

    – Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là sự mỏi cơ.

    Giải thích các bước giải:

    Bình luận

Viết một bình luận