Quặng malachit có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức tính chung là Cu2(OH)2CO3. Khi nung nóng thì hai hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2
a) Viết phương trình hóa học cuả phản ứng phân hủy mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8 kg quặng thì thu được 3,2 kg CuO cùng với 0,36 kg nước và 0,88 kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cu2(OH)2CO3→Cu(OH)2vàCuCO3
Các phương trình hóa học của phản ứng phân hủy:
Cu(OH)2→CuO+H2O
CuCO3→CuO+CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, khốii lượng hai hợp chất của đồng đã phân hủy bằng:
mCu2(OH)2CO3=mCuO+mH2O+mCO2=3,2+0,36+0,88=4,44(kg)
Tỷ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng bằng:
mCu2(OH)2CO3=4,444,8×100%=92,5%
Đáp án:
\( \% {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 40,833\% \)
\( \% {m_{CuC{O_3}}} = 51,667\% \)
Giải thích các bước giải:
Quặng này tạo bởi \(Cu(OH)_2.CuCO_3\)
Nung nóng 2 chất này:
\(Cu{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^{oi}}}}CuO + {H_2}O\)
\(CuC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CuO + C{O_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,36}}{{18}} = 0,02{\text{ kmol = }}{{\text{n}}_{Cu{{(OH)}_2}}}\)
\( \to {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,02.(64 + 17.2) = 1,96{\text{ kg}}\)
\( \to \% {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = \frac{{1,96}}{{4,8}} = 40,833\% \)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,88}}{{44}} = 0,02{\text{ kmol = }}{{\text{n}}_{CuC{O_3}}}\)
\( \to {m_{CuC{O_3}}} = 0,02.(64 + 60) = 2,48{\text{ kg}}\)
\( \to \% {m_{CuC{O_3}}} = \frac{{2,48}}{{4,8}} = 51,667\% \)