Quangcuong347 giúp e với
Hòa tan hoàn toàn m gam SO3 trong 200 gam dung dịch h2SO4 4,9% thu được dung dịch A 9,8%
a) Xác định m
b) Hoà tan vừa đủ 5,4 g kim loại X trong 300 gam dung dịch A thu được dung dịch B xác định kim loại X
c) Cho dung dịch NaOH 10% vào dung dịch B thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch E tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
a,
SO3+ H2O -> H2SO4
Gọi a là mol SO3 thêm vào
=> nH2SO4= a mol
nH2SO4 bđ= $\frac{200.4,9\%}{98}$= 0,1 mol
C%= 9,8%
=> $\frac{98(a+0,1)}{80a+200}$= 0,098
=> 98a+ 9,8= 0,098(80a+200)
=> a= 0,1
=> m= 8g
b,
nH2SO4= $\frac{300.9,8%}{98}$= 0,3 mol= nH2
Gọi x là mol kim loại X hoá trị n
Bảo toàn e: nx= 0,3.2= 0,6
=> x= $\frac{0,6}{n}$
=> $M_X$= $\frac{5,4n}{0,6}$= 9n
n=3 => M= 27 (Al)
c,
B chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
nAl(OH)3= 0,1 mol
* TH1: Dư Al2(SO4)3 (dư 0,05 mol)
=> nNaOH= 0,3 mol
=> mdd NaOH= 0,3.40 : 10%= 120g
* TH2: dư kiềm (kết tủa tan 1 phần)
=> nNaOH (tạo kết tủa)= 0,6 mol. Có 0,2 mol Al(OH)3 tạo ra ban đầu
=> Có 0,2-0,1= 0,1 mol Al(OH)3 tan
Al(OH)3+ NaOH -> NaAlO2+ 2H2O
=> nNaOH= 0,1 mol
Tổng mol NaOH= 0,7 mol
=> mdd NaOH= 0,7.40 : 10%= 280g