Quangcuong347 hộ em nhanh với
Bài 1: Lập công thức hóa học các hợp chất có thành phần khối lượng và khối lượng mol như sau:
1. 75% C , 25% H M=16(g/mol)
2. 5,38% H , 94,12% S M=34(g/mol)
3. 3,06 H , 31,63% P , 65,31% O M=98(g/mol)
4. 15,79% Al , 28,07% S , còn lại là O M=342(g/mol)
Bài 2: Lập công thức hợp chất A (theo 2 cách) biết:
A tạo bởi 82,76% C , 17,24% H
Tỉ khối của A đối vs không khí bằng 2
1/
a, Xét 1 phân tử chất:
$m_C= 16.75\%= 12$ => Có 1 C
$m_H= 16-12=4$ => Có 4 H
=> $CH_4$
b, Xét 1 phân tử chất:
$m_S= 34,12\%= 32$ => Có 1 S
$m_H= 34-32= 2$ => Có 2 H
=> $H_2S$
c, Xét 1 phân tử chất:
$m_H= 98.3,06\%= 3$ => Có 3 H
$m_P= 98.31,63\%= 31$ => Có 1 P
$m_O= 98-3-31= 64$ => Có 4 O
=> $H_3PO_4$
d, Xét 1 phân tử chất:
$m_{Al}= 342.15,79\%= 54$ => Có 2 Al
$m_S= 342.28,07\%= 96$ => Có 3 S
$m_O= 342-54-96= 192$ => Có 12 O
=> $Al_2(SO_4)_3$
2/
– C1:
Giả sử có 100g chất
=> $m_C= 82,76g; m_H= 17,24g$
=> $n_C= 6,9 mol; n_H= 17,24 mol$
$n_C : n_H= 2 : 5$
=> CTĐGN $(C_2H_5)_n$
$M= 29.2= 58$
=> $n=2$ => $C_4H_{10}$
– C2:
Xét 1 phân tử nặng 2.29= 58:
$m_C= 58.82,76\%= 48$ => Có 4 C
$m_H= 58-48= 10$ => Có 10 H
=> $C_{4}H_{10}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Gọi CTTQ là CxHy
có x : y = 75%/12 : 25%/1 = 1 : 4 ⇒ CT đơn giản nhất (CH4)n
có M = 16n = 16 ⇒ CTHH là CH4
b. CTTQ : HxSy
$\frac{x}{5,38}$ = $\frac{32y}{94,12}$ = $\frac{34}{100}$
⇒ x = 2 ; y =1
⇒ CTHH là H2S
c. Gọi CTTQ là HxPyOz
$\frac{x}{3,06}$ = $\frac{31y}{31,63}$ = $\frac{16z}{65,31}$ = $\frac{98}{100}$
⇒ x = 3 ; y = 1 ; z = 4
⇒ CTHH : H3PO4
d. CTTQ là AlxSyOz
%O = 100-15,79-28,07=56,14%
$\frac{27x}{15,79}$ = $\frac{32y}{28,07}$ = $\frac{16z}{56,14}$ = $\frac{342}{100}$
⇒ x = 2 ; y = 3 ; z =12
⇒ CTHH : Al2(SO4)3
Bài 2
Cách 1 :
M A = 29.2 =58 g/mol
CTTQ : CxHy
có $\frac{12x}{82,76}$ = $\frac{y}{17,24}$ = $\frac{58}{100}$
⇒ x = 4 ; y = 10
⇒ CTHH : C4H10
Cách 2
M A = 58 g/mol
⇒ M Cacbon = 58.82,76% = 48
⇒ số nguyên tử cacbon = 48/12 = 4 ( nguyên tử)
có M Hidro = 58.17,24% = 10
⇒ số nguyên tử hidro = 10/1 = 10 (nguyên tử)
⇒ CTHH là C4H10