Bài 1(1,0 điểm) a)Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion rút gọn sau: (1) 2H+ + S2-  H2S (2) Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2 b) Viết phư

By Valentina

Bài 1(1,0 điểm)
a)Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion rút gọn sau:
(1) 2H+ + S2-  H2S
(2) Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2
b) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng sau:
CH3COOH + NaOH 
Bài 2(1,0 điểm)
Dung dịch X chứa các ion Mg2+; Ba2+; Br-; Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 5,8 gam kết tủa.
Phần 2: tác dụng với 220ml dung dịch AgNO3 1M (vừa đủ), thu được 36,02 gam kết tủa.
Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (giả thiết quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).

0 bình luận về “Bài 1(1,0 điểm) a)Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion rút gọn sau: (1) 2H+ + S2-  H2S (2) Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2 b) Viết phư”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!!

    Giải thích các bước giải:

    1,

    a,

    \(2HCl + N{a_2}S \to 2NaCl + {H_2}S\)

    \(FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} + 2NaCl\)

    b,

    \(\begin{array}{l}
    C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O\\
    C{H_3}COOH + O{H^ – } \to C{H_3}CO{O^ – } + {H_2}O
    \end{array}\)

    2,

    Phần 1: tác dụng với NaOH dư

    \(\begin{array}{l}
    M{g^{2 + }} + 2O{H^ – } \to Mg{(OH)_2}\\
    {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = 0,1mol\\
     \to {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = 0,1mol
    \end{array}\)

    Phần 2: tác dụng với \(AgN{O_3}\) vừa đủ

    \(\begin{array}{l}
    A{g^ + } + B{r^ – } \to AgBr\\
    A{g^ + } + C{l^ – } \to AgCl\\
    {n_{AgN{O_3}}} = 0,22mol\\
     \to {n_{B{r^ – }}} + {n_{C{l^ – }}} = 0,22mol
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    {m_{muối}} = {m_{AgBr}} + {m_{AgCl}}\\
     \to 188{n_{B{r^ – }}} + 143,5{n_{C{l^ – }}} = 36,02\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    {n_{B{r^ – }}} + {n_{C{l^ – }}} = 0,22\\
    188{n_{B{r^ – }}} + 143,5{n_{C{l^ – }}} = 36,02
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{B{r^ – }}} = 0,1 \to {n_{C{l^ – }}} = 0,12
    \end{array}\)

    Suy ra: Dung dịch X có: \({n_{M{g^{2 + }}}} = \)0,2mol \({n_{B{r^ – }}} = 0,2\) \({n_{C{l^ – }}} = 0,24\)

    Bảo toàn điện tích trong dung dịch X:

    \(\begin{array}{l}
    2{n_{B{a^{2 + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{B{r^ – }}} + {n_{C{l^ – }}}\\
     \to {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,02mol
    \end{array}\)

    \( \to {m_X} = {m_{B{a^{2 + }}}} + {m_{M{g^{2 + }}}} + {m_{B{r^ – }}} + {m_{C{l^ – }}} = 32,06g\)

    Trả lời
  2. 1)

    a)

    \(2HCl + N{a_2}S\xrightarrow{{}}2NaCl + {H_2}S\)

    \(FeC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_2} + 2NaCl\)

    b)

    Phân tử:  \(C{H_3}COOH + NaOH\xrightarrow{{}}C{H_3}COONa + {H_2}O\)

    Ion: \(C{H_3}COOH + O{H^ – }\xrightarrow{{}}C{H_3}COO{^ – } + {H_2}O\)

    2)

    Cho phần 1 tác dụng với \(NaOH\) dư.

    \(M{g^{2 + }} + 2O{H^ – }\xrightarrow{{}}Mg{(OH)_2}\)

    Ta có: 

    \({n_{Mg{{(OH)}_2}}} = \frac{{5,8}}{{24 + 34}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{M{g^{2 + }}}}\)

    Cho phần 2 tác dụng với \(AgNO_3\)

    \(A{g^ + } + B{r^ – }\xrightarrow{{}}AgBr\)

    \(A{g^ + } + C{l^ – }\xrightarrow{{}}AgCl\)

    Gọi số mol \(Br^-\) và \(Cl^-\) lần lượt là \(x;y\).

    \({n_{A{g^ + }}} = 0,22.1 = 0,22{\text{ mol}}\)

    \(= {n_{B{r^ – }}} + {n_{C{l^ – }}} = x + y\)

    Kết tủa gồm \(AgBr\) và \(AgCl\)

    \( \to 188x + 143,5y = 36,02\)

    Giải được: \(x=0,1; y=0,12\).

    Bảo toàn điện tích: 

    \(2{n_{M{g^{2 + }}}} + 2{n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{B{r^ – }}} + {n_{C{l^ – }}}\)

    \( \to {n_{B{a^{2 + }}}} = \frac{{0,1 + 0,12 – 0,1.2}}{2} = 0,01mol\)

    Cô cạn một nửa \(X\) thu được khối lượng rắn là

    \({m_{\frac{1}{2}X}} = {m_{M{g^{2 + }}}} + {m_{B{a^{2 + }}}} + {m_{B{r^ – }}} + {m_{C{l^ – }}}\)

    \( = 0,1.24 + 0,01.137 + 0,1.80 + 0,12.35,5 = 16,03{\text{ gam}}\)

    Vậy cô cạn \(X\) được rắn có khối lượng là 32,06 gam.

    Trả lời

Viết một bình luận