định nghĩa phản ứng hóa hợp , oxit , gọi tên oxit , ứng dụng của oxit

By Madelyn

định nghĩa phản ứng hóa hợp , oxit , gọi tên oxit , ứng dụng của oxit

0 bình luận về “định nghĩa phản ứng hóa hợp , oxit , gọi tên oxit , ứng dụng của oxit”

  1. * Phản ứng hóa hợp  phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

    *Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. – Dấu hiệu nhận biết: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. – Khái niệm: Chất khử  chất có khả năng nhường e (cho e). … + Chất khử có chứa nguyên tố chưa đạt đến mức oxi hoá cao nhất.

    ****Gọi tên oxit

     Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    VD: FeO, Na2O, CaO…

    ♦ Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    Tiền tố: 1-Mono, 2-đi, 3-tri, 4- tetra, 5-penta, 6-hexa, 7-hepta

    VD: P2O5, CO2, SO2

    ♦ Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    VD: Al2O3, ZnO…

    ♦ Oxit trung tính: còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

    VD: CO, NO…

    ♦ Gọi tên oxit:

    – Oxit của oxi với một nguyên tố kim loại:

       Tên kim loại (kèm hoá trị nếu nhiều hoá trị) + Oxit

    – Oxit của phi kim với một nguyên tố phi kim:

       Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit

    ****Ứng dụng của oxit

    Thông cảm vì mik ko bít làm câu này 0^0

    Trả lời
  2.  1) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

    2) Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.

    3) * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.

    VD: K2O : Kali oxit.

               MgO: Magie oxit.

    + Nếu kim loại có nhiều hoá trị:

    Tên oxit bazơ:

      Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.

    – FeO : Sắt (II) oxit.

    – Fe2O3 : Sắt (III) oxit.

    – CuO : Đồng (II) oxit.

    – Cu2O : Đồng (I) oxit.

    + Nếu phi kim có nhiều hoá trị:

    Tên oxit bazơ:

     Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử

    oxi).

    Tiền tố: – Mono: nghĩa là 1.

                  – Đi : nghĩa là 2.

                  – Tri : nghĩa là 3.

                 – Tetra : nghĩa là 4.

                  – Penta : nghĩa là 5.

    – SO2 : Lưu huỳnh đioxit.

    – CO2 : Cacbon đioxit.

    – N2O3 : Đinitơ trioxit.

    – N2O5 : Đinitơ pentaoxit.

    4)Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là dùng cho sự hô hấp của người và động vật, cần cho sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

     

    Trả lời

Viết một bình luận