Hòa tan một lượng muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được một dd muối có nồng độ 28,196%. Tìm CTHH của muối cacbonat
Hòa tan một lượng muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được một dd muối có nồng độ 28,196%. Tìm CTHH của muố
By Hadley
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại hóa trị II là A
→
CT muối cacbonat: ACO3
Giả sử có 1 mol ACO3 tham gia phản ứng
PTHH: ACO3 + H2SO4
→
ASO4 + H2O + CO2
( gam ) MA + 60 98 MA + 96 44
mdung dịch sau phản ứng = MA + 60 + 98
×
100
20
– 44 = MA + 506 ( g )
→
MA + 96 = 0,28916
×
( MA + 506 )
→
MA = 65
→
A là Zn
Vậy CTHH của muối cacbonat là ZnCO3
Đáp án:
\(ZnCO_3\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại là \(R\).
Vậy muối có dạng là \(RCO_3\).
Phản ứng xảy ra:
\(RC{O_3} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}RS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)
Gọi: \({n_{RC{O_3}}} = 1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{RS{O_4}}} = {n_{C{O_2}}} = 1{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{98}}{{20\% }} = 490{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}} = {n_{RC{O_3}}} + {m_{dd{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} – {m_{C{O_2}}}\)
\( = 1.(R + 60) + 490 – 1.44 = R + 506 gam\)
\({m_{RS{O_4}}} = 1.(R + 96) = R + 96\)
\( \to C{\% _{RS{O_4}}} = \frac{{R + 96}}{{R + 506}} = 28,196\% \)
Giải được: \(R=65\)
Vậy kim loại cần tìm là \(Zn\).
Muối cần tìm là \(ZnCO_3\)