R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Giải đầy đủ giúp ạ
Gọi oxit của kim là `RO`
`n_{H_2SO_4}=\frac{48.6,125%}{98}=0,03(mol)`
`RO+H_2SO_4->RSO_4+H_2O`
Lại có
$RO+CO\xrightarrow{t^o}R+CO_2$
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Ta có
`0,7(l)B` tác dụng với `Ca(OH)_2` thu được `0,625(g) CaCO_3`
`->2,8(l) B` tác dụng với `Ca(OH)_2` thu được `2,5(g)`
`->n_{CaCO_3}=\frac{2,5}{100}=0,025(mol)`
`->n_{RO}=0,025(mol)`
`->m_{dd}=48+0,025(R+16)=48,4+0,025R`
`n_{H_2SO_4(pứ)}=0,025(mol)`
`->n_{H_2SO_4(dư)}=0,005(mol)`
Lại có
`C%_{H_2SO_4}=0,98%`
`->\frac{0,005.98}{48,4+0,025R}.100=0,98%`
`->0,49=0,47432+0,000245R`
`->0,000245R=0,01568`
`->R=64`
`->R` là `Cu`
`->a=0,025.80=2(g)`
RO + CO -> R + CO2 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0.025 0.025 0.00625 0.00625
trong 0,7 l B có 0,14 l CO2 và 0.56 l CO
=> % CO2 = 0.14/0.7 = 20%
=> 2,8 l CO phản ứng thì tạo ra 2.8 x 0.2 = 0.56 l CO2
=> nCO2 = 0.025 mol
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O
0.025 0.025 0.025
nH2SO4 bd = 48 x 6.125/(100 x 98) = 0.03 mol
=> m H2SO4 dư = (0.03 – 0.025) x 98 = 0.49g
=> mdd sau pư = 0.49 x 100 / 0.98 = 50g
=> m RO = a = 50 – 48 = 2g
=> M RO = 2/0.025 = 80 => CuO
=