Sinh học soạn bài 50 giúp mình với nêu đại diện nơi sống cấu tạo ngoài thức ăn đi chuyển sinh sản
0 bình luận về “Sinh học soạn bài 50 giúp mình với nêu đại diện nơi sống cấu tạo ngoài thức ăn đi chuyển sinh sản”
Giải thích các bước giải:Tìm hiểu về sự kiếm ăn của chim: +Hoạt động tìm mồi ngày đêm đối với các loại mồi khác nhau. +Hoạt động thực hiện chế độ ăn của các loại chim. sản (Sgk) _Phân biệt con đực, cái và sự khoe mẽ, giao phối _Hoạt động xây tổ và ấp trứng, nuôi con của chim. HOẠCH 1. Các loài chim bay vỗ cánh: -Chim bồ câu: _Chim ruồi: _Chim sẻ: Các loại chim bay lượn: _Chim hải âu: _Đại bàng: _Chim én: *So sánh giữa các loài chim vỗ cánh và chim bay lượn: Chim bay vỗ cánh (chim bồ câu) Chim bay lượn (chim hải âu) _Cánh đập liên tục _Cánh đập chậm rãi và không liên tục _Bay chủ yếu vào động tác vỗ cánh (động tác gập đi gập lại cánh làm giảm sức cản không khí) _Cánh dang rộng mà không đập, bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và các luồng gió Các loài chim kiếm ăn vào ban ngày: _Kền kền: _Chim ưng: Các loài chim kiếm ăn vào ban đêm: _Chim cú lợn: Các loại chim kiếm ăn vào cả ngày lẫn đêm _Cú mèo: So sánh các loài chim kiếm ăn vào ban ngày và ban đêm: Kiếm ăn vào ban đêm Kiếm ăn vào ban ngày _Có thính giác rất tốt _Bắt mồi bằng cách tiếp cận con mồi bất ngờ, thường không phát ra tiếng động, nuốt nguyên con mồi khi ăn _Có thị giác rất tốt, bay rất nhanh _Bắt mồi bằng cách lao xuống từ trên cao, mổ xẻ con mồi khi ăn 2. Đặc điểm thích nghi của các loài chim kiếm ăn ban ngày và ban đêm Kiếm ăn vào ban ngày Kiếm ăn vào ban đêm _Mắt tinh _Mỏ khỏe, quặp sắc, nhọn, có một mẩu sắc, được gọi là răng giúp nó bẻ gãy xương sống con mồi _Cánh dài, khỏe _Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc _Tai thính _Chân to, khỏe, có vuốt cong sắc _Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn _Cánh dài, phủ lông mềm _Thường tiếp cận con mồi một cách bất ngờ, không phát ra tiếng động khi bay sánh cách làm tổ của 2 loài chim Chim khâu Chim sẻ lò Nam Mĩ _Xây tổ bằng chiếc mỏ dài và mỏng như kim, khâu 2 lá lại như một chiếc túi để trứng bằng tơ nhện _Làm tổ từ rơm, bùn và phân bò, sau đó được nung nóng bởi mặt trời, nó có hình dáng như cái lò để không bị phá vỡ 4. Phân biệt đặc điểm chung của các loài chim khi ấp trứng và sinh con -Đẻ trứng và ấp trứng bằng thân nhiệt 5. *Cách bắt mồi của công: công bắt mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp,giun, thân mềm. *Phân biệt công đực và công cái : Với chim mái , trọng lượng , chiều dài cơ thể nhỏ hơn , màu lông cũng không sặc sỡ và đẹp như chim trống. Cách phân biệt chim trống và chim mái : Phân biệt chim trống và chim mái dựa vào 1 số đặc điểm sau : Sắc tố lông . chiều dài đuôi , màu da chân , chiều cao của chân , Chiều cao cổ , Số lông chính dựng trên mào . Hoặc dựa vào cách so sánh trọng lượng , kích thước chiều dài cơ thể. _Chim công đực và cái: (Công cái bên trái-công đực bên phải)
Giải thích các bước giải:Tìm hiểu về sự kiếm ăn của chim: +Hoạt động tìm mồi ngày đêm đối với các loại mồi khác nhau. +Hoạt động thực hiện chế độ ăn của các loại chim. sản (Sgk) _Phân biệt con đực, cái và sự khoe mẽ, giao phối _Hoạt động xây tổ và ấp trứng, nuôi con của chim. HOẠCH 1. Các loài chim bay vỗ cánh: -Chim bồ câu: _Chim ruồi: _Chim sẻ: Các loại chim bay lượn: _Chim hải âu: _Đại bàng: _Chim én: *So sánh giữa các loài chim vỗ cánh và chim bay lượn: Chim bay vỗ cánh (chim bồ câu) Chim bay lượn (chim hải âu) _Cánh đập liên tục _Cánh đập chậm rãi và không liên tục _Bay chủ yếu vào động tác vỗ cánh (động tác gập đi gập lại cánh làm giảm sức cản không khí) _Cánh dang rộng mà không đập, bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và các luồng gió Các loài chim kiếm ăn vào ban ngày: _Kền kền: _Chim ưng: Các loài chim kiếm ăn vào ban đêm: _Chim cú lợn: Các loại chim kiếm ăn vào cả ngày lẫn đêm _Cú mèo: So sánh các loài chim kiếm ăn vào ban ngày và ban đêm: Kiếm ăn vào ban đêm Kiếm ăn vào ban ngày _Có thính giác rất tốt _Bắt mồi bằng cách tiếp cận con mồi bất ngờ, thường không phát ra tiếng động, nuốt nguyên con mồi khi ăn _Có thị giác rất tốt, bay rất nhanh _Bắt mồi bằng cách lao xuống từ trên cao, mổ xẻ con mồi khi ăn 2. Đặc điểm thích nghi của các loài chim kiếm ăn ban ngày và ban đêm Kiếm ăn vào ban ngày Kiếm ăn vào ban đêm _Mắt tinh _Mỏ khỏe, quặp sắc, nhọn, có một mẩu sắc, được gọi là răng giúp nó bẻ gãy xương sống con mồi _Cánh dài, khỏe _Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc _Tai thính _Chân to, khỏe, có vuốt cong sắc _Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn _Cánh dài, phủ lông mềm _Thường tiếp cận con mồi một cách bất ngờ, không phát ra tiếng động khi bay sánh cách làm tổ của 2 loài chim Chim khâu Chim sẻ lò Nam Mĩ _Xây tổ bằng chiếc mỏ dài và mỏng như kim, khâu 2 lá lại như một chiếc túi để trứng bằng tơ nhện _Làm tổ từ rơm, bùn và phân bò, sau đó được nung nóng bởi mặt trời, nó có hình dáng như cái lò để không bị phá vỡ 4. Phân biệt đặc điểm chung của các loài chim khi ấp trứng và sinh con -Đẻ trứng và ấp trứng bằng thân nhiệt 5. *Cách bắt mồi của công: công bắt mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp,giun, thân mềm. *Phân biệt công đực và công cái : Với chim mái , trọng lượng , chiều dài cơ thể nhỏ hơn , màu lông cũng không sặc sỡ và đẹp như chim trống. Cách phân biệt chim trống và chim mái : Phân biệt chim trống và chim mái dựa vào 1 số đặc điểm sau : Sắc tố lông . chiều dài đuôi , màu da chân , chiều cao của chân , Chiều cao cổ , Số lông chính dựng trên mào . Hoặc dựa vào cách so sánh trọng lượng , kích thước chiều dài cơ thể. _Chim công đực và cái: (Công cái bên trái-công đực bên phải)