So sánh sự giống và khác giữa brom và iot 05/12/2021 Bởi Athena So sánh sự giống và khác giữa brom và iot
– Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, mùi khó chịu, dễ bay hơi, độc. 1. Với kim loại: Brom oxi hóa được nhiều kim loại (phản ứng cần đun nóng) 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 2. Với H2: Brom chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao: Br2 + H2 → 2HBr khí hidro bromua – Khí HBr tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl. 3. Với H2O: Khi tan trong nước, 1 phần brom tác dụng rất chậm với nước tạo ra axit HBr và axit HBrO (axit hipobromơ), là phản ứng thuận nghịch: Br2 + H2O ⇌⇌ HBr + HBrO 4. Điều chế: – Điều chế Khí HBr: PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr – Điều chế Br2 trong công nghiệp: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Chú ý: AgBr cũng kém bền khi gặp ánh sáng giống như AgCl . 2AgBr → 2Ag + 2Br2 – IOT 1/ Với kim loại: Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác. 3I2 + 2Al 2AlI3 2/ Với H2: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác, phản ứng thuận nghịch: I2 + H2 ⇌⇌ 2HI khí Hidro Iotua – Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric. 3/ Iot hầu như không tác dụng với H2O 4/ Iot có tính oxi hóa kém clo và brom: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 5/ Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. 6/ Điều chế: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Bình luận
– Giống: là các đơn chất, độc. Có tính oxi hoá mạnh, ngoài ra có thể hiện tính khử trong 1 số phản ứng hoá học. – Khác: + Brom là chất lỏng ở điều kiện thường, tính oxi hoá mạnh hơn iot, tính khử yếu hơn iot. + Iot là chất rắn ở điều kiện thường, tính oxi hoá yếu hơn brom, tính khử mạnh hơn brom. Bình luận
– Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, mùi khó chịu, dễ bay hơi, độc.
1. Với kim loại:
Brom oxi hóa được nhiều kim loại (phản ứng cần đun nóng)
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
2. Với H2:
Brom chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao:
Br2 + H2 → 2HBr
khí hidro bromua
– Khí HBr tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl.
3. Với H2O:
Khi tan trong nước, 1 phần brom tác dụng rất chậm với nước tạo ra axit HBr và axit HBrO (axit hipobromơ), là phản ứng thuận nghịch:
Br2 + H2O ⇌⇌ HBr + HBrO
4. Điều chế:
– Điều chế Khí HBr: PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
– Điều chế Br2 trong công nghiệp: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Chú ý: AgBr cũng kém bền khi gặp ánh sáng giống như AgCl .
2AgBr → 2Ag + 2Br2
– IOT
1/ Với kim loại:
Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
3I2 + 2Al 2AlI3
2/ Với H2: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác, phản ứng thuận nghịch:
I2 + H2 ⇌⇌ 2HI
khí Hidro Iotua
– Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.
3/ Iot hầu như không tác dụng với H2O
4/ Iot có tính oxi hóa kém clo và brom: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
5/ Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
6/ Điều chế: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
– Giống: là các đơn chất, độc. Có tính oxi hoá mạnh, ngoài ra có thể hiện tính khử trong 1 số phản ứng hoá học.
– Khác:
+ Brom là chất lỏng ở điều kiện thường, tính oxi hoá mạnh hơn iot, tính khử yếu hơn iot.
+ Iot là chất rắn ở điều kiện thường, tính oxi hoá yếu hơn brom, tính khử mạnh hơn brom.