Soạn bài “Câu trần thuật đơn” và “Câu trần thuật đơn có từ là”
Mai mình dự giờ rồi
Soạn bài “Câu trần thuật đơn” và “Câu trần thuật đơn có từ là” Mai mình dự giờ rồi
By Ivy
By Ivy
Soạn bài “Câu trần thuật đơn” và “Câu trần thuật đơn có từ là”
Mai mình dự giờ rồi
Câu 1 (trang 101 sgk ngữ văn 6 tập 2): Câu trần thuật đơn
Chủ ngữ Vị ngữ
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa…
bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy
→ Các câu trần thuật đơn dùng để kể tả về một sự vật hay sự việc nào đó.
Câu 2 (trang 102 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Cả 3 câu a, b và c đều là câu trần thuật đơn và có tác dụng giới thiệu nhân vật truyện.
Câu 3 (trang 102 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Trong các câu a, b, c dưới đều là những câu trần thuật nhưng nó còn có tác dụng kể, tả về nhân vật.
– Các nhân vật phụ được giới thiệu trước, sau đó mới nói đến nhân vật chính.
+ Các nhân vật chính: Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, em bé thông minh.
+ Các nhân vật phụ: hai vợ chồng ông lão sinh ra cậu bé làng Gióng, Hùng Vương và Mị Nương, Viên quan đi tìm người tài giỏi.
Câu 4 (trang 103 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật, câu này còn có nghĩa kể, thuật lại việc “dốc hết vốn” để mua gỗ làm nghề đẽo cày.
b, Câu đơn ngoài việc kể về nhân vật, còn có tác dụng miêu tả về nhân vật.
Câu 1: Phân tích thành phần chủ ngữ, vị ngữ:
Chủ ngữVị ngữBà đỡ TrầnLà người huyện Đông TriềuTruyền thuyếtlà loại truyện dân gian … tưởng tượng kì ảo.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tôlà một ngày trong trẻo, sáng sủaDế Mèn trêu chị Cốclà dại
Câu 2: Các vị ngữ đều có từ là kết hợp với cụm danh từ
Vị ngữ ở các câu trên do cụm:
a, Từ là + cụm danh từ (người huyện Đông Triều)
b, Từ là + cụm danh từ (loại truyện dân gian)
c, Từ là + cụm danh từ (một ngày trong trẻo, sáng sủa)
d, Từ là + tính từ (dại)
Câu 3:
a, Bà đỡ Trần (không) là người huyện Đông Triều.
b, Truyền thuyết (không phải) là loại truyện dân gian kể về nhân vật… kì ảo.
c, Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (không phải )là ngày trong trẻo, sáng sủa.
d, Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải) là dại.
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ LÀ
1. Câu (2) vị ngữ trình bày cách hiểu về sự vật hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
2. Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
3. Câu (3) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, khái niệm nói ở chủ ngữ.
4. Câu ( 4) vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối tượng, sự vật, hiện tượng.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 115 sgk ngữ văn 6 tập 2): Câu trần thuật đơn có từ là:
Chủ ngữVị ngữHoán dụLà gọi tên sự vật.. sự diễn đạtNgười taGọi chàng là Sơn TinhTreCòn là nguồn vui… tuổi thơNhạc của trúc, nhạc của treLà khúc nhạc đồng quêBồ cácLà bác chim riVuaNhớ công ơn phong là Phù Đổng.. quê nhà.KhócLà nhụcRênHènVanYếu đuốiDại khờLà những lũ người câm
Câu 2 (trang 116 sgk ngữ văn 6 tập 2): Xác định C – V và nội dung câu
a, Kiểu câu định nghĩa
b, Kiểu câu giới thiệu
c, Kiểu câu miêu tả
d, Kiểu câu giới thiệu
đ, Kiểu câu miêu tả
e, Kiểu câu đánh giá
Câu 3 (trang 116 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Nam là cậu bạn thân nhất của tôi thời cấp ba. Cậu bạn thường xuyên tập luyện thể thao nên chân tay luôn săn chắc, dáng người khỏe mạnh. Đôi mắt luôn sáng lấp lánh toát lên vẻ thông minh, hóm hỉnh. Mái tóc cắt gọn gàng ôm lấy gương mặt hơi bầu bĩnh của bạn. Trong học tập bạn được mệnh danh là “thần đồng Toán học” vì bạn học rất giỏi môn này và thường xuyên giúp các bạn trong lớp. Ngoài việc học Nam thường xuyên tham gia các hoạt động tập thể. Bạn là chân sút cừ trong đội bóng của trường. Em rất vui và hãnh diện vì có người bạn tốt như Nam.
– Các câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn và tác dụng của nó:
• Nam là cậu bạn thân nhất của tôi thời cấp ba.
=> Câu giới thiệu
• Bạn là chân sút cừ trong đội bóng của trường.
=> Câu đánh giá