Sự giơi tự do là gì?nêu đặc điểm của chuyển độngg rơi tự dovaf viết công thức tính gia tốc gợi tự do 08/12/2021 Bởi Ximena Sự giơi tự do là gì?nêu đặc điểm của chuyển độngg rơi tự dovaf viết công thức tính gia tốc gợi tự do
Đáp án: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Giải thích các bước giải: Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do Chuyển động rơi tự do: + có phương thẳng đứng. + có chiều từ trên xuống dưới. + là chuyển động thẳng nhanh dần đều. + Khi rơi không vận tốc đầu, có công thức tính vận tốc là $v=gt$ và quãng đường $S=\frac{1}{2}gt^{2}$ Gia tốc rơi tự do nếu không đòi hỏi độ chính xác cao ta quy ước lấy $g=9,8 m/s^{2}$ $ hoặc$ $ g=10m/s^{2}$ Bình luận
1. Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. 2. Đặc điểm của rơi tự do. – Phương thẳng đứng. – Chiều từ trên xuống dưới. – Là chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. 3. Các phương trình của rơi tự do a. Gia tốc rơi tự do – Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống – Độ lớn: g thay đổi theo vĩ độ địa lí. Thường lấy g = 10m/s2 hoặc g = 9,8m/s2. b. Phương trình toạ độ rơi tự do. \(y = {y_0} + {v_0}\left( {t – {t_0}} \right) + {1 \over 2}a.{\left( {t – {t_0}} \right)^2}\) Trong đó: y0 là toạ độ ban đầu tại t0 ; v0 = 0 là vận tốc lúc bắt đầu rơi ; a = g. c. Phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + a\left( {t – {t_0}} \right)\) Trong đó: \(\left\{ \matrix{ {v_0} = 0 \hfill \cr a = g \hfill \cr} \right.\) Nếu ta chọn gốc thời gian là lúc thả rơi (t0 = 0) thì biểu thức của vận tốc là : \({v{\rm{ }} = {\rm{ }}gt}\) là vận tốc đạt được sau t (s) rơi đầu tiên d. Quãng đường rơi: \(s = {v_0}\left( {t – {t_0}} \right) + {1 \over 2}a.{\left( {t – {t_0}} \right)^2}\) Quãng đường từ thời điểm t0 đến thời điểm t. Nếu chọn t0 = 0 thì \(s = {1 \over 2}g.{t^2}\) là quãng đường vật rơi được trong t (s) đầu tiên. Bình luận
Đáp án: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Giải thích các bước giải:
Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Chuyển động rơi tự do:
+ có phương thẳng đứng.
+ có chiều từ trên xuống dưới.
+ là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
+ Khi rơi không vận tốc đầu, có công thức tính vận tốc là $v=gt$ và quãng đường $S=\frac{1}{2}gt^{2}$
Gia tốc rơi tự do nếu không đòi hỏi độ chính xác cao ta quy ước lấy $g=9,8 m/s^{2}$ $ hoặc$ $ g=10m/s^{2}$
1. Định nghĩa:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
2. Đặc điểm của rơi tự do.
– Phương thẳng đứng.
– Chiều từ trên xuống dưới.
– Là chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0.
3. Các phương trình của rơi tự do
a. Gia tốc rơi tự do
– Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
– Độ lớn: g thay đổi theo vĩ độ địa lí.
Thường lấy g = 10m/s2 hoặc g = 9,8m/s2.
b. Phương trình toạ độ rơi tự do.
\(y = {y_0} + {v_0}\left( {t – {t_0}} \right) + {1 \over 2}a.{\left( {t – {t_0}} \right)^2}\)
Trong đó: y0 là toạ độ ban đầu tại t0 ; v0 = 0 là vận tốc lúc bắt đầu rơi ; a = g.
c. Phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + a\left( {t – {t_0}} \right)\)
Trong đó: \(\left\{ \matrix{
{v_0} = 0 \hfill \cr
a = g \hfill \cr} \right.\)
Nếu ta chọn gốc thời gian là lúc thả rơi (t0 = 0) thì biểu thức của vận tốc là : \({v{\rm{ }} = {\rm{ }}gt}\)
là vận tốc đạt được sau t (s) rơi đầu tiên
d. Quãng đường rơi:
\(s = {v_0}\left( {t – {t_0}} \right) + {1 \over 2}a.{\left( {t – {t_0}} \right)^2}\)
Quãng đường từ thời điểm t0 đến thời điểm t.
Nếu chọn t0 = 0 thì \(s = {1 \over 2}g.{t^2}\) là quãng đường vật rơi được trong t (s) đầu tiên.