Sục 6,72 lit khí CO2 vào 700 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được m gam kết tủa. Nếu sục 8, 96 lit khí CO2 vào 700 ml dung dịch Ca(OH)2 aM cũng thu được m gam kết tủa.(biết các khí đều đo ở đktc) Tìm giá trị của a ?
Cần gấp !!!!
Sục 6,72 lit khí CO2 vào 700 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được m gam kết tủa. Nếu sục 8, 96 lit khí CO2 vào 700 ml dung dịch Ca(OH)2 aM cũng thu được m gam kết tủa.(biết các khí đều đo ở đktc) Tìm giá trị của a ?
Cần gấp !!!!
Đáp án:
a=0,5
Giải thích các bước giải:
Ta có: \({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,7{\text{ mol}}\)
2 lượng khí \(C{O_2}\) tác dụng với cùng một lượng nước vôi trong thu được cùng lượng kết tủa.
Nên trường hợp đầu chỉ xảy ra phản ứng:
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CaC{O_3}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Trường hợp 2 xảy ra các phản ứng:
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{CaC{O_3}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = \frac{{0,4 – 0,3}}{2} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + {n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,35{\text{ mol = 0}}{\text{,7a}} \to {\text{a = 0}}{\text{,5}}\)
$n_{Ca(OH)_2}=0,7a$
– TN1: dư kiềm ($n_{CO_2}=0,3$)
$Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O$
$\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,3 mol$
– TN2: tủa tan ($n_{CO_2}=0,4$)
$Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O$ (1)
$n_{CaCO_3(1)}=n_{CO_2(1)}=n_{Ca(OH)_2(1)}=0,3mol$
$\Rightarrow n_{CO_2(2)}=0,4-0,3=0,1 mol$
$Ca(OH)_2+2CO_2\to Ca(HCO_3)_2$ (2)
$\Rightarrow n_{Ca(OH)_2(2)}=0,05 mol$
$\Rightarrow 0,7a=0,05+0,3$
$\Leftrightarrow a=0,5$