Sục V lít Cl2 ở đktc vào 100ml dung dịch C gồm: NaF 1M; NaBr 3M và KI 2M thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 41,1 gam chất rắn khan E. Xác định V.
Sục V lít Cl2 ở đktc vào 100ml dung dịch C gồm: NaF 1M; NaBr 3M và KI 2M thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 41,1 gam chất rắn khan E. Xác định V.
By Sarah
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Cl_2$ không tác dụng với $NaF$
có : $n_{NaBr} = 0,1.3 = 0,3(mol) ; n_{KI} = 0,1.2= 0,2(mol) $
$n_{NaF} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
Thứ tự phản ứng :
$Cl_2 + 2KI → 2KCl + I_2$ (I)
$Cl_2 + 2NaBr → 2NaCl + Br_2$ (II)
Giả sử : Ở phản ứng (II) , $NaBr$ dư , $Cl_2$ hết
Theo PT (I) , $n_{KCl} = n_{KI} = 0,2(mol) ; n_{Cl2} =\frac{n_{KI}}{2}=\frac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
Ở phản ứng (II), Gọi $n_{Cl2} = x(mol)$
$⇒ n_{NaCl} = n_{NaBr(pư)} = 2n_{Cl2} = 2x(mol)$
Vậy hỗn hợp E gồm : 0,2 mol $KCl$ , 0,1 mol $NaF$ , 0,2x mol $NaCl$ và (0,3-2x) mol $NaBr$
$⇒ m_E = 0,2.74,5 + 0,1.42 + 2x.58,5 + (0,3-2x).103 = 41,1$
$⇒ x = 0,1$
$⇒ n_{Cl2} = 0,1+0,1 = 0,2(mol)$
$⇒ V_{Cl2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{NaF}=0,1 mol$
$n_{NaBr}=0,3 mol$
$n_{KI}=0,2 mol$
$Cl_2+2KI\to 2KCl+I_2$ (1)
$Cl_2+2NaBr\to 2NaCl+Br_2$ (2)
$m_{\text{bđ}}=0,1.42+0,3.103+0,2.166=68,3g$
$\Rightarrow \Delta m=68,3-41,1=27,2g=m_{I_2}+ m_{Br_2} – m_{Cl_2}$
* Giả sử phản ứng (1), clo phản ứng hết với 0,2 mol KI
$\Rightarrow n_{Cl_2(1)}=n_{I_2}=0,1$
Phản ứng (2), clo phản ứng tạo x mol $Br_2$
$\Rightarrow n_{Cl_2(2)}= n_{Br_2}=x$
$\Rightarrow 127.2.0,1+160x-71(0,1+x)=27,2$
$\Leftrightarrow x=0,1$
$V=22,4(0,1+0,1)=4,48l$
* Trường hợp clo phản ứng với x mol KI (không có thí nghiệm (2) )
$\Rightarrow n_{Cl_2}= n_{I_2}=x$
$\Rightarrow 127.2x-71x=27,2$
$\Leftrightarrow x=0,15$
$V=0,15.22,4=3,36l$