Thách các bạn lớp 9 trên hoidap làm, xem trình độ các bạn đến đâu =)))
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại (đều có hóa trị không đổi, đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học và không tác dụng với nước). Cho A phản ứng hoàn toàn với dd CuSO4 dư, lấy lượng Cu thu được cho phản ứng hết với dd HNO3 dư thì thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng A ở trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng thì thu được V lít khí N2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính V?
Dùng cách gì cũng được, ưu tiên dùng bảo toàn e hoặc ion nhé, nếu mọi người có thể
Đáp án:
\(V = 0,336{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 kim loại là \(R\) hóa trị \(n\)
Các phản ứng xảy ra:
\(2R + nCuS{O_4}\xrightarrow{{}}{R_2}{(S{O_4})_n} + nCu\)
\(3Cu + 8HN{O_3}\xrightarrow{{}}3Cu{(N{O_{3}})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)
\(10R + 12nHN{O_3}\xrightarrow{{}}10R{(N{O_3})_n} + n{N_2} + 6n{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{NO}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05 \to {n_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{NO}} = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to {n_R} = \frac{{2{n_{Cu}}}}{n} = \frac{{0,15}}{n}\)
\( \to {n_{{N_2}}} = \frac{n}{{10}}{n_R} = \frac{{0,15}}{n}.\frac{n}{{10}} = 0,015\)
\( \to V = {V_{{N_2}}} = 0,015.22,4 = 0,336{\text{ lít}}\)
$n_{NO}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$
Hỗn hợp A có số oxi hoá không đổi nên số mol e nhường ở hai phản ứng là như nhau.
TN1: $n_e=2n_{Cu}=3n_{NO}$
TN2: $n_e=10n_{N_2}$
Bảo toàn e cho 2 phản ứng:
$10n_{N_2}=3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{N_2}=0,015(mol)$
$\to V=0,336l$