Thêm từ từ dd Hcl vào 10 gam muối cacbonat của 1 kim loại hoá trị 2. sau 1 thời gian V khí thoát ra vượt quá 1.904 lit (dktc) và lượng muối clorua tạo

Thêm từ từ dd Hcl vào 10 gam muối cacbonat của 1 kim loại hoá trị 2. sau 1 thời gian V khí thoát ra vượt quá 1.904 lit (dktc) và lượng muối clorua tạo thành vượt quá 8.585 g. hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào trong số các kim loại : Mg Ca Ba Cu Zn

0 bình luận về “Thêm từ từ dd Hcl vào 10 gam muối cacbonat của 1 kim loại hoá trị 2. sau 1 thời gian V khí thoát ra vượt quá 1.904 lit (dktc) và lượng muối clorua tạo”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi CTHH của muối cacbonat : $RCO_3$

    $RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$

    Theo PTHH :

    $n_{CO_2} = n_{RCO_3} = \dfrac{10}{R+60} > \dfrac{1,904}{22,4}=0,085$

    $\to 10 > (R + 60).0,085 $

    $⇔ 10 > 0,085R + 5,1$

    $⇔ R < 57,64$                                        $(1)$

    có :

    $n_{RCl_2} > n_{CO_2} = 0,085(mol)$

    $⇔ m_{RCl_2} > 0,085(R + 71)$

    $⇔ 0,085(R + 71) > 8,585$
    $⇔ R >30$                             $(2)$

    Từ (1)(2) suy ra $30 < R < 57,64$
    Vậy $R = 40$ thì thỏa mãn

    Suy ra muối cần tìm $CaCO_3$

    Bình luận
  2. Theo bài ra ta có pư hoà tan muối cacbonat

    RCO3 + 2HCl → RCl2 + H2O + CO2

    Khi V khí thoát ra đúng bàng 1.904 lit thì:

    nCO2 = nRCl2 = nRCO3 pư = `1.904/22.4` = 0.085 mol

    Thực tế nRCO3 > 0.085 nên: `10/(R+60)` > 0.085 hay R < 57.6

    Do m muối clorua: 0.085(R+71) > 8.585 g nên R > 30

    → 30 < R < 57.6

    Muối thoả mãn kim loại R chỉ có thể là CaCO3

     

    Bình luận

Viết một bình luận