Theo sơ đồ: Cuo + HCl —> CuCl2 + H2O. Nếu cho 4 gam Cuo tác dụng với 2,92 gam HCl. 1.cân bằng phương trình phản ứng hoá học trên 2.tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Theo sơ đồ: Cuo + HCl —> CuCl2 + H2O. Nếu cho 4 gam Cuo tác dụng với 2,92 gam HCl. 1.cân bằng phương trình phản ứng hoá học trên 2.tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Đáp án:
\(\begin{array}{l} b,\ m_{CuO}\text{(dư)}=0,8\ g.\\ m_{CuCl_2}=5,4\ g.\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} 1)\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ 2)\ n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\ mol.\\ n_{HCl}=\dfrac{2,92}{36,5}=0,08\ mol.\\ \text{Lập tỉ lệ:}\ \dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,08}{2}\\ \Rightarrow \text{CuO dư.}\\ \Rightarrow n_{CuO}\text{(dư)}=0,05-\dfrac{0,08}{2}=0,01\ mol.\\ \Rightarrow n_{CuO}\text{(dư)}=0,01\times 80=0,8\ g.\\ Theo\ pt:\ n_{CuCl_2}=\dfrac12n_{HCl}=0,04\ mol.\\ \Rightarrow m_{CuCl_2}=0,04\times 135=5,4\ g.\end{array}\)
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. CuO+ 2HCl—> CuCl2+ H2O
2. Có: nCuO= 4/80= 0,05(mol)
nHCl= 2,92/36,5= 0,08(mol)
So sánh: 0,05/1 > 0,08/2
=> CuO dư
Theo Pt: nCuCl2= nCuO p/ư= 1/2 .nHCl= 1/2 .0,08= 0,04(mol)
=> mCuO dư= (0,05-0,04). 80= 0,8(g)
mCuCl2= 0,04. 135= 5,4(g)