Thổi từ từ V lít hh khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8g hh 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu đượ

Thổi từ từ V lít hh khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8g hh 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m g chất rắn và một hh khí và hơi nặng hơn khối lượng của hh V là 0,32g. Tính V và m

0 bình luận về “Thổi từ từ V lít hh khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8g hh 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu đượ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Ta có :

    $m_{O\ trong\ oxit} = m_{tăng} = 0,32(gam)$
    $⇒n_O = \dfrac{0,32}{16} = 0,02(mol)$
    $H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
    $CO + O_{oxit} \to CO_2$
    Ta thấy :

    $n_{H_2} + n_{CO} = n_{O\ trong\ oxit} = 0,02(mol)$
    $⇒ V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
    Mặt khác :

    $m_{oxit} = m_{kim\ loại} + m_O$
    $⇒ m_{chất\ rắn} = 16,8 – 0,02.16 = 16,48(gam)$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Al2O3 không bị khử bởi CO và H2 ở nhiệt độ cao)

    Ta thấy, trong quá trình phản ứng thì hai oxit bị khử mất đi ngyên tử oxi trong công thức phân tử tạo thành kim loại.

    Và khí sinh ra sau phản ứng theo đề cho nặng hơn khối lượng hỗn hợp khí ban đầu là 0,32 gam.

    => 0,32 gam này là khối lượng của nguyên tử oxi có trong 2 oxit bị khử là CuO và Fe3O4

    => Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

    mchtrn=16,80,32=16,48(g)mchấtrắn=16,8−0,32=16,48(g)

    Vậy m=16,48(g)m=16,48(g)

    Ta có: nhh=nO=0,3216=0,02(mol)nhh=nO=0,3216=0,02(mol)

    V(đktc)=0,448(l)

    HỌC GIỎI

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận