thu được 1,5 gam kết tủa. Tính V và m.
Câu 6. Cho 12,25 gam hiđrôxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,50% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,129% (dung dịch A). Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,50 gam chất rắn X tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,12% (dung dịch B). Xác định kim loại M và công thức chất rắn X
Ý ĐẦU TUI LÀM RA KL ĐỒNG R NHA CHỈ CẦN LÀM Ý SAU THÔI
Đáp án:
\(X\) là \(CuSO_4.5H_2O\)
Giải thích các bước giải:
Nếu \(R\) là \(Cu\)
\(Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + 2{H_2}O\)
Dung dịch tạo ra chứa \(CuSO_4\)
\({n_{Cu{{(OH)}_2}}} = \frac{{12,25}}{{64 + 17.2}} = 0,125{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CuS{O_4}}}\)
\( \to {m_{CuS{O_4}}} = 0,125.(64 + 32 + 16.4) = 20{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ A}}}} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{32,129\% }} = \frac{{20}}{{32,129\% }} = 62,25{\text{ gam}}\)
Làm lạch dung dịch \(A\) thì tách ra rắn có dạng \(CuSO_4.nH_2O\)
\( \to {m_{dd\;{\text{B}}}} = {m_{dd\;{\text{A}}}} – {m_X} = 62,25 – 12,5 = 49,75{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{CuS{O_4}{\text{ còn lại}}}} = 49,75.24,12\% = 12{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{CuS{O_4}{\text{ tách ra}}}} = 20 – 12 = 8{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{CuS{O_4}{\text{ tách ra}}}} = {n_X} = \frac{8}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {M_X} = 64 + 32 + 16.4 + 18n = \frac{{12,5}}{{0,05}} = 250 \to n = 5\)
Rắn \(X\) là \(CuSO_4.5H_2O\)