+ Được bao bọc bởi các biển và đại dương, đó là: Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Biển Đỏ.
+ Đường bờ biển ít bị chia cắt; ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
2. Địa hình và khoáng sản
* Địa hình:
– Độ cao: Lục địa Phi như một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m.
– Các dạng địa hình:
+ Chủ yếu là các sơn nguyên xen bồn địa thấp.
+ Ít núi cao và đồng bằng thấp.
+ Phía đông có nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài.
– Hướng nghiêng: Đông Nam-Tây Bắc.
* Khoáng sản đa dạng, phong phú:
– Các loại khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, sắt, vàng, đồng, chì,…
– Phân bố: Ven biển Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
3. Khí hậu
– Vị trí: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền.
– Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trên 200C, thời tiết ổn định.
+ Châu Phi có khí hậu nóng, khô nhất thế giới.
– Hoang mạc chiếm diện tích lớn (Xa-ha-la, Nam-míp,…).
4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
– Các môi trường tự nhiên nằm tương xứng qua đường xích đạo.
– Đặc điểm của các môi trường:
+ Môi trường xích đạo ẩm: thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
+ Hai môi trường nhiệt đới: rừng thưa cây bụi, tập trung nhiều động vật ăn cỏ, ăn thịt.
+ Hai môi trường hoang mạc: động thực vật nghèo nàn.
+ Hai môi trường Địa Trung Hải: rừng cây bụi rụng lá, khí hậu mát mẻ.
5. Nông nghiệpa. Ngành trồng trọt
– Đặc điểm:
+ Cây công nghệp được trồng theo hướng chuyên môn hóa để xuất khẩu.
+ Cây lương hực chiếm tỉ trọng nhỏ, kĩ thuật lạc hậu, không đủ đáp ứng nhu cầu.
– Phân bố:
+ Cây công nghiệp (Cà phê, cọ dầu, ca cao): Ở duyên hải phía Bắc và vịnh Ghinê, phía Đông châu lục,…
+ Cây ăn quả cận nhiệt (Cam, chanh, nho, ôliu): Ở cực Bắc và cực Nam châu lục, môi trường Địa Trung Hải.
+ Cây lương thực (Lúa mì, ngô, kê, lúa gạo): Ở các nước ven Địa Trung Hải và Cộng hòa Nam Phi, Ai cập, châu thổ sông Nin,…
b. Ngành chăn nuôi
– Kém phát triển, hình thức chủ yếu là chăn thả.
– Nuôi ở thảo nguyên hoặc bán hoang mạc.
– Vật nuôi tiêu biểu: Cừu, dê.
6. Công nghiệp
– Đặc điểm:
+ Nền công nghiệp chậm phát triển.
+ Giả trị sản lượng công nghiệp chiếm 2% toàn thế giới.
– Một số ngành tiêu biểu: Khai thác khoáng sản, lắp ráp, luyện kim màu, hóa chất,…
– Một số nước tương đối phát triển: Cộng hòa Nam Phi, Li –Bi, An –giê-ri, Ai Cập.
7. Dịch vụ
– Hoạt động xuất – nhập khẩu:
+ Các mặt hàng xuất khẩu: Chủ yếu là nguyên liệu thô, nông sản nhiệt đới.
+ Các mặt hàng nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng và lương thực.
– Ngành du lịch: Phát triển ở một số nước như Ai Cập, Ni-giê-ri,…
8. Đô thị hóa
– Đặc điểm:
+ Tốc độ đô thị hóa không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.
+ Bùng nổ dân số đô thị châu Phi.
– Nguyên nhân:
+ Gia tăng dân số tự nhiên cao, thiên tai, sản xuất nông nghiệp không phát triển.
+ Nội chiến liên miên, dân tị nạn về thành phố.
– Hậu quả:
+ Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
+ Nảy sinh nhiều vấn đề an sinh, xã hội.
+ Tác động xấu đến môi trường.
9. Khu vực Bắc Phia. Khái quát tự nhiên
– Phía Bắc:
+ Dãy núi trẻ At-lat ở rìa phía tây bắc của châu lục. Các đồng bằng ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu Địa Trung Hải.
+ Thảm thực vật: rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón gió, vào sâu nội địa là xavan, cây bụi.
– Phía Nam:
+ Hoang mạc nhiệt đới (hoang mạc Sahara).
+ Khí hậu rất khô và nóng.
+ Thực vật: gồm những bụi cỏ gai thưa thớt, cằn cỗi; các ốc đảo có cây cối xanh tốt.
=> Thiên nhiên phân hóa từ Bắc – Nam, lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hóa thiên nhiên.
b. Khái quát kinh tế – xã hội
– Dân cư, tôn giáo: Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và Béc be thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo hồi.
– Các nước Địa Trung Hải:
+ Có lịch sử phát triển từ rất sớm: nền văn minh sông Nin, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác.
– xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và du lịch.
+ Trồng các loại cây: Lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới.
– Các nước thuộc Sa-ha-ra:
+ Có nhiều đô thị mới với các công trình khai thác, chế biến dầu mỏ.
+ Trồng các loại cây: lạc, bông, ngô,…
10. Khu vực Trung Phia. Khái quát tự nhiên
Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông
– Phía Tây: chủ yếu là bồn địa, khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới.
+ Môi trường xích đạo ẩm: khí hậu nóng, mưa nhiều, đất đai màu mỡ, rừng rậm xanh quanh năm. Sông ngòi dày đặc, lớn nhất là sông Công – gô.
+ Môi trường nhiệt đới: có một mùa mưa, một mùa khô; phát triển rừng thưa và xavan.
11. Khu vực Nam Phi. Khái quát tự nhiên
– Đặc điểm địa hình:
+ Là cao nguyên khổng lồ cao trung bình hơn 1000m.
+ Phía đông nam là dãy Đrê-ken-béc nằm sát biển cao 3000m.
+ Trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri.
– Đặc điểm khí hậu:
+ Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới.
+ Cực Nam có khí hậu địa trung hải.
+ Lượng mưa và thảm thực vật phân hoá theo chiều từ tây sang đông.
b. Khái quát kinh tế – xã hội
– Đặc điểm dân cư, xã hội:
+ Thành phần chủng tộc đa dạng: 3 chủng tộc lớn và người lai.
+ Tôn giáo: Phần lớn theo đạo Thiên Chúa.
– Đặc điểm kinh tế:
+ Các nước khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch.
+ CH Nam Phi là nước công nghiệp phát triển nhất.
+ Mô-dăm-bích, Ma-la-uy… là những nước nông nghiệp lạc hậu.
– Phía Đông: địa hình có độ cao lớn nhất, gồm sơn nguyên và hồ kiến tạo; khí hậu gió mùa xích đạo; phát triển “xavan công viên”, rừng rậm ở sườn đón gió; khoáng sản (vàng, đồng, chì,…).
b. Khái quát kinh tế – xã hội
– Dân cư: là khu vực đông dân nhất Châu Phi, chủ yếu là người Bantu chủng tộc Nêgrốit, tín ngưỡng đa dạng.
– Kinh tế: Chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
– Khó khăn: Đất đai thoái hoá, hạn hán, nạn châu chấu, giá nông sản và khoáng sản không ổn định.
*Mình không hiểu bạn thuyết trình gì nên mình ghi hết nên bạn tham khảo*
1. Vị trí địa lí
– Diện tích: hơn 30 triệu km2.
– Vị trí:
+ Từ vĩ tuyến 37°20’B – 34°52’N
+ Phần lớn diện tích nằm trong đới nóng.
– Hình dạng lãnh thổ:
+ Được bao bọc bởi các biển và đại dương, đó là: Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Biển Đỏ.
+ Đường bờ biển ít bị chia cắt; ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
2. Địa hình và khoáng sản
* Địa hình:
– Độ cao: Lục địa Phi như một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m.
– Các dạng địa hình:
+ Chủ yếu là các sơn nguyên xen bồn địa thấp.
+ Ít núi cao và đồng bằng thấp.
+ Phía đông có nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài.
– Hướng nghiêng: Đông Nam-Tây Bắc.
* Khoáng sản đa dạng, phong phú:
– Các loại khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, sắt, vàng, đồng, chì,…
– Phân bố: Ven biển Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
3. Khí hậu
– Vị trí: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền.
– Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trên 200C, thời tiết ổn định.
+ Châu Phi có khí hậu nóng, khô nhất thế giới.
– Hoang mạc chiếm diện tích lớn (Xa-ha-la, Nam-míp,…).
4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
– Các môi trường tự nhiên nằm tương xứng qua đường xích đạo.
– Đặc điểm của các môi trường:
+ Môi trường xích đạo ẩm: thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
+ Hai môi trường nhiệt đới: rừng thưa cây bụi, tập trung nhiều động vật ăn cỏ, ăn thịt.
+ Hai môi trường hoang mạc: động thực vật nghèo nàn.
+ Hai môi trường Địa Trung Hải: rừng cây bụi rụng lá, khí hậu mát mẻ.
5. Nông nghiệpa. Ngành trồng trọt
– Đặc điểm:
+ Cây công nghệp được trồng theo hướng chuyên môn hóa để xuất khẩu.
+ Cây lương hực chiếm tỉ trọng nhỏ, kĩ thuật lạc hậu, không đủ đáp ứng nhu cầu.
– Phân bố:
+ Cây công nghiệp (Cà phê, cọ dầu, ca cao): Ở duyên hải phía Bắc và vịnh Ghinê, phía Đông châu lục,…
+ Cây ăn quả cận nhiệt (Cam, chanh, nho, ôliu): Ở cực Bắc và cực Nam châu lục, môi trường Địa Trung Hải.
+ Cây lương thực (Lúa mì, ngô, kê, lúa gạo): Ở các nước ven Địa Trung Hải và Cộng hòa Nam Phi, Ai cập, châu thổ sông Nin,…
b. Ngành chăn nuôi
– Kém phát triển, hình thức chủ yếu là chăn thả.
– Nuôi ở thảo nguyên hoặc bán hoang mạc.
– Vật nuôi tiêu biểu: Cừu, dê.
6. Công nghiệp
– Đặc điểm:
+ Nền công nghiệp chậm phát triển.
+ Giả trị sản lượng công nghiệp chiếm 2% toàn thế giới.
– Một số ngành tiêu biểu: Khai thác khoáng sản, lắp ráp, luyện kim màu, hóa chất,…
– Một số nước tương đối phát triển: Cộng hòa Nam Phi, Li –Bi, An –giê-ri, Ai Cập.
7. Dịch vụ
– Hoạt động xuất – nhập khẩu:
+ Các mặt hàng xuất khẩu: Chủ yếu là nguyên liệu thô, nông sản nhiệt đới.
+ Các mặt hàng nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng và lương thực.
– Ngành du lịch: Phát triển ở một số nước như Ai Cập, Ni-giê-ri,…
8. Đô thị hóa
– Đặc điểm:
+ Tốc độ đô thị hóa không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.
+ Bùng nổ dân số đô thị châu Phi.
– Nguyên nhân:
+ Gia tăng dân số tự nhiên cao, thiên tai, sản xuất nông nghiệp không phát triển.
+ Nội chiến liên miên, dân tị nạn về thành phố.
– Hậu quả:
+ Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
+ Nảy sinh nhiều vấn đề an sinh, xã hội.
+ Tác động xấu đến môi trường.
9. Khu vực Bắc Phia. Khái quát tự nhiên
– Phía Bắc:
+ Dãy núi trẻ At-lat ở rìa phía tây bắc của châu lục. Các đồng bằng ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu Địa Trung Hải.
+ Thảm thực vật: rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón gió, vào sâu nội địa là xavan, cây bụi.
– Phía Nam:
+ Hoang mạc nhiệt đới (hoang mạc Sahara).
+ Khí hậu rất khô và nóng.
+ Thực vật: gồm những bụi cỏ gai thưa thớt, cằn cỗi; các ốc đảo có cây cối xanh tốt.
=> Thiên nhiên phân hóa từ Bắc – Nam, lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hóa thiên nhiên.
b. Khái quát kinh tế – xã hội
– Dân cư, tôn giáo: Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và Béc be thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo hồi.
– Các nước Địa Trung Hải:
+ Có lịch sử phát triển từ rất sớm: nền văn minh sông Nin, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác.
– xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và du lịch.
+ Trồng các loại cây: Lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới.
– Các nước thuộc Sa-ha-ra:
+ Có nhiều đô thị mới với các công trình khai thác, chế biến dầu mỏ.
+ Trồng các loại cây: lạc, bông, ngô,…
10. Khu vực Trung Phia. Khái quát tự nhiên
Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông
– Phía Tây: chủ yếu là bồn địa, khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới.
+ Môi trường xích đạo ẩm: khí hậu nóng, mưa nhiều, đất đai màu mỡ, rừng rậm xanh quanh năm. Sông ngòi dày đặc, lớn nhất là sông Công – gô.
+ Môi trường nhiệt đới: có một mùa mưa, một mùa khô; phát triển rừng thưa và xavan.
11. Khu vực Nam Phi. Khái quát tự nhiên
– Đặc điểm địa hình:
+ Là cao nguyên khổng lồ cao trung bình hơn 1000m.
+ Phía đông nam là dãy Đrê-ken-béc nằm sát biển cao 3000m.
+ Trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri.
– Đặc điểm khí hậu:
+ Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới.
+ Cực Nam có khí hậu địa trung hải.
+ Lượng mưa và thảm thực vật phân hoá theo chiều từ tây sang đông.
b. Khái quát kinh tế – xã hội
– Đặc điểm dân cư, xã hội:
+ Thành phần chủng tộc đa dạng: 3 chủng tộc lớn và người lai.
+ Tôn giáo: Phần lớn theo đạo Thiên Chúa.
– Đặc điểm kinh tế:
+ Các nước khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch.
+ CH Nam Phi là nước công nghiệp phát triển nhất.
+ Mô-dăm-bích, Ma-la-uy… là những nước nông nghiệp lạc hậu.
– Phía Đông: địa hình có độ cao lớn nhất, gồm sơn nguyên và hồ kiến tạo; khí hậu gió mùa xích đạo; phát triển “xavan công viên”, rừng rậm ở sườn đón gió; khoáng sản (vàng, đồng, chì,…).
b. Khái quát kinh tế – xã hội
– Dân cư: là khu vực đông dân nhất Châu Phi, chủ yếu là người Bantu chủng tộc Nêgrốit, tín ngưỡng đa dạng.
– Kinh tế: Chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
– Khó khăn: Đất đai thoái hoá, hạn hán, nạn châu chấu, giá nông sản và khoáng sản không ổn định.
*Mình không hiểu bạn thuyết trình gì nên mình ghi hết nên bạn tham khảo*
-châu phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 thế giới sau châu á, châu mĩ, có diện tích hơn 30 triệu $km^{2}$
-nguyên nhân:
+phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến
+bờ biển ích bị cắt xẻ , lãnh thổ rộng lớn , dẫn đến ịt bị ảnh hưởng của dòng biển
+ảnh hưởng dòng biển lạnh
+lục địa á – âu chắn ở phía bắc, giò mùa đông bắc lạnh khô , khó gây mưa
-mưa ít, lượng mưa phân bố không đều giảm dần từ xích đạo và 2 chí tuyến
-mưa nhiều ở ven vịnh ghi-nê, 2 bên đường xích đạo
-mưa ít ở vùng hoang mạc phía bắc và phía nam
-các môi trường nằm đối xứng 2 bên đường xích đạo
+môi trường xích đạo ẩm: mưa nhiều , mưa quanh năm , động thực vật phong phú đa dạng
+môi trường nhiệt đới: càng xa xích đạo lượng mưa càng giẩm dần, từ rừng rậm -rừng thưa và xavan, động vật phong phú
+2 môi trường hoang mạc: mưa ít, khí hậu khắc nhiệt động thực vật nghèo nàn.
+2 môi trường địa trung hải: mưa vào mùa thu đông, thực vật chủ yếu, rừng cây, bụi gai, lá cứng.
@xin hay nhất