Tiến hành các thí nghiệm sau – TN 1 : Sục V lít CO2 (đktc) vào 100 ml Ca(OH)2 có nồng độ a (M) 2 gam kết tủa . -TN 2 : Sục 2V lít khí CO2 100 ml Ca(

By Ariana

Tiến hành các thí nghiệm sau
– TN 1 : Sục V lít CO2 (đktc) vào 100 ml Ca(OH)2 có nồng độ a (M) 2 gam kết tủa .
-TN 2 : Sục 2V lít khí CO2 100 ml Ca(OH)2 có nồng độ a (M) cũng thu được 2 gam kết tủa .
Tìm giá trị của V và a

0 bình luận về “Tiến hành các thí nghiệm sau – TN 1 : Sục V lít CO2 (đktc) vào 100 ml Ca(OH)2 có nồng độ a (M) 2 gam kết tủa . -TN 2 : Sục 2V lít khí CO2 100 ml Ca(”

  1. Đáp án:

    $V = 0,448(lít) ; a = 0,3$

    Giải thích các bước giải:

    Nhận xét : Ta thấy ở thí nghiệm 1 sục nhiều khí $CO_2$ vào cùng 1 lượng dung dịch $Ca(OH)_2$ mà thu được cùng lượng kết tủa. Chứng tỏ :

    – Ở thí nghiệm 1 : $CO_2$ hết ; $Ca(OH)_2$ dư

    – Ở thí nghiệm 2 : $Ca(OH)_2$ hết; $CO_2$ dư ( Kết tủa $CaCO_3$ bị hòa tan 1 phần)

    Thí nghiệm 1 :

    $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
    $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{2}{100} = 0,02(mol)$

    $\to V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$

    Thí nghiệm 2 :

    $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$(1)

    $CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$(2)

    Gọi $n_{CaCO_3(1)} = a(mol) ; n_{CaCO_3(2)} = b(mol)$

    $\to a – b = \dfrac{2}{100} = 0,02(I)$

    Theo PTHH :

    $n_{CO_2} = n_{CaCO_3(1)} + n_{CaCO_3(2)} = a + b = 0,02.2 = 0,04(II)$
    Từ (I)(II) suy ra $a = 0,03 ; b = 0,01$

    Ta có : $n_{Ca(OH)_2} = n_{CaCO_3(1)} = 0,03(mol)$
    $\to a = C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,03}{0,1} = 0,3M$

     

    Trả lời

Viết một bình luận