Tìm CTPT và CTCT
a/ Nung nóng 15g một ankanol X với CuO thì thu được xeton và 16g kim loại Cu.
b/ Cho 76 gam hỗn hợp 2 ancol no ,đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 16,8 lit H2 (2730C, 2 atm).
Tìm CTPT và CTCT a/ Nung nóng 15g một ankanol X với CuO thì thu được xeton và 16g kim loại Cu. b/ Cho 76 gam hỗn hợp 2 ancol no ,đơn chức kế tiếp n
By Samantha
a) Gọi công thức của ankanol là \({C_n}{H_{2n + 2}}OH\)
Phản ứng xảy ra:
\({C_n}{H_{2n + 2}}OH + CuO\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}O + Cu + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_X} = {n_{Cu}} = \frac{{16}}{{64}} = 0,25{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_X} = 14n + 18 = \frac{{15}}{{0,25}} = 60 \to n = 3\)
Vậy X là \({C_3}{H_8}O\)
Vì X tạo xeton nên là ancol bậc 2.
CTCT của X là \(C{H_3} – CHOH – C{H_3}\)
b)
Gọi công thức của ancol là \({C_n}{H_{2n + 1}}OH\)
\(2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{16,8.2}}{{0,082.(273 + 273)}} = 0,75{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 1,5{\text{ mol}}\)
Ta có:
\(\overline {{M_{ancol}}} = 14n + 18 = \frac{{76}}{{1,5}} \to n = 2,333\)
Vì 2 ancol kế tiếp nhau nên chúng là \({C_2}{H_6}O;{C_3}{H_8}O\)
CTCT: \(C{H_3} – C{H_2} – OH\)
\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – OH\) hoặc \(C{H_3} – CHOH – C{H_3}\)
a,
$n_{Cu}= \frac{16}{64}=0,25 mol= n_X$
$\Rightarrow M_X=\frac{15}{0,25}=60=14n+18$
$\Leftrightarrow n=3$
CTPT: $C_3H_8O$
Oxi hoá X thu được xeton nên CTCT là $CH_3-CH(OH)-CH_3$
b,
$n_{H_2}=\frac{2.16,8}{0,082.(273+273)}=0,75 mol$
$2ROH+2Na\to 2RONa+H_2$
$\Rightarrow n_{\text{ancol}}= 0,75.2=1,5 mol$
$M_{\text{ancol}}=\frac{76}{1,5}=50,67=14n+18$
$\Leftrightarrow n=2,3$ ($C_2H_6O, C_3H_8O$)
CTCT:
– $C_2H_6O$: $C_2H_5OH$
– $C_3H_8O$:
$CH_3-CH_2-CH_2OH$
$CH_3-CH(OH)-CH_3$