Tìm M thuộc d kẻ đúng 1 tiếp tuyến với (C) (C): y=$\frac{x+3}{x-1}$ (d) y=2x+1 28/07/2021 Bởi Reese Tìm M thuộc d kẻ đúng 1 tiếp tuyến với (C) (C): y=$\frac{x+3}{x-1}$ (d) y=2x+1
Đáp án: $M(-1;-1),\ M(0;1),\ M(1;3),\ M(2;5)$ Giải thích các bước giải: Gọi $M(m;2m+1)\in d$ Phương trình đường thẳng đi qua $M$ với hệ số góc $k$ có dạng: $\Delta: y = k(x- m) + 2m + 1$ Phương trình hoành độ giao điểm giữa $\Delta$ và $(C)$ $k(x- m) + 2m + 1 = \dfrac{x+3}{x-1}$ $\Leftrightarrow kx^2 – [(m+1)k – 2m]x + mk – 2m – 4 = 0\qquad (*)$ $\Delta$ là tiếp tuyến của $(C)$ $\Leftrightarrow (*)$ có nghiệm kép $\Leftrightarrow \begin{cases}k \ne 0\\\Delta_{(*)} = 0\end{cases}$ $\Leftrightarrow \begin{cases}k \ne 0\\(m-1)^2k^2 – 4(m^2 – m – 4)k + 4m^2 = 0\qquad (**)\end{cases}$ $\Delta$ là tiếp tuyến duy nhất kẻ từ $M$ $\Leftrightarrow (**)$ có đúng 1 nghiệm $k \ne 0$ $+)\quad (**)$ là phương trình bậc hai có một nghiệm $k = 0$ $\Leftrightarrow (m-1)^2.0^2 – 4(m^2 – m – 4).0 + 4m^2 = 0$ $\Leftrightarrow m = 0$ $\Rightarrow M(0;1)$ $+)\quad (**)$ là phương trình bậc hai có nghiệm kép khác $0$ $\Leftrightarrow \begin{cases}(m-1)^2.0^2 – 4(m^2 – m – 4).0 + 4m^2 \ne 0\\\Delta_{(**)}’ = 0\end{cases}$ $\Leftrightarrow \begin{cases}m \ne 0\\4(m^2 – m – 4)^2 – 4m^2(m-1)^2 = 0\end{cases}$ $\Leftrightarrow \begin{cases}m\ne 0\\m^2 – m – 2 =0\end{cases}$ $\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}m = – 1\\m = 2\end{array}\right.$ $\Rightarrow \left[\begin{array}{l}M(-1;-1)\\M(2;5)\end{array}\right.$ $+)\quad (**)$ là phương trình bậc nhất có nghiệm $k\ne 0$ $\Leftrightarrow m = 1$, thay vào $(**)$ ta được: $16k + 4 = 0 \Leftrightarrow k = -\dfrac14$ (nhận) Do đó: $m = 1 \Rightarrow M(1;3)$ Vậy $M(-1;-1),\ M(0;1),\ M(1;3),\ M(2;5)$ Bình luận
Đáp án:
$M(-1;-1),\ M(0;1),\ M(1;3),\ M(2;5)$
Giải thích các bước giải:
Gọi $M(m;2m+1)\in d$
Phương trình đường thẳng đi qua $M$ với hệ số góc $k$ có dạng:
$\Delta: y = k(x- m) + 2m + 1$
Phương trình hoành độ giao điểm giữa $\Delta$ và $(C)$
$k(x- m) + 2m + 1 = \dfrac{x+3}{x-1}$
$\Leftrightarrow kx^2 – [(m+1)k – 2m]x + mk – 2m – 4 = 0\qquad (*)$
$\Delta$ là tiếp tuyến của $(C)$
$\Leftrightarrow (*)$ có nghiệm kép
$\Leftrightarrow \begin{cases}k \ne 0\\\Delta_{(*)} = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}k \ne 0\\(m-1)^2k^2 – 4(m^2 – m – 4)k + 4m^2 = 0\qquad (**)\end{cases}$
$\Delta$ là tiếp tuyến duy nhất kẻ từ $M$
$\Leftrightarrow (**)$ có đúng 1 nghiệm $k \ne 0$
$+)\quad (**)$ là phương trình bậc hai có một nghiệm $k = 0$
$\Leftrightarrow (m-1)^2.0^2 – 4(m^2 – m – 4).0 + 4m^2 = 0$
$\Leftrightarrow m = 0$
$\Rightarrow M(0;1)$
$+)\quad (**)$ là phương trình bậc hai có nghiệm kép khác $0$
$\Leftrightarrow \begin{cases}(m-1)^2.0^2 – 4(m^2 – m – 4).0 + 4m^2 \ne 0\\\Delta_{(**)}’ = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}m \ne 0\\4(m^2 – m – 4)^2 – 4m^2(m-1)^2 = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}m\ne 0\\m^2 – m – 2 =0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}m = – 1\\m = 2\end{array}\right.$
$\Rightarrow \left[\begin{array}{l}M(-1;-1)\\M(2;5)\end{array}\right.$
$+)\quad (**)$ là phương trình bậc nhất có nghiệm $k\ne 0$
$\Leftrightarrow m = 1$, thay vào $(**)$ ta được:
$16k + 4 = 0 \Leftrightarrow k = -\dfrac14$ (nhận)
Do đó: $m = 1 \Rightarrow M(1;3)$
Vậy $M(-1;-1),\ M(0;1),\ M(1;3),\ M(2;5)$