tìm nEN sao cho n(n – 1).(n-7).(n – 8) là số chính phương

tìm nEN sao cho n(n – 1).(n-7).(n – 8) là số chính phương

0 bình luận về “tìm nEN sao cho n(n – 1).(n-7).(n – 8) là số chính phương”

  1. Đáp án: `n∈{0;1;4;7;8;9}`

     

    Giải thích các bước giải:

    Đặt:

    $A=n(n-1)(n-7)(n-8)$

    $=[n(n-8)][(n-1)(n-7)]$

    $=(n^2-8n)(n^2-8n+7)$

    Để $A$ là số chính phương

    $⇔A=m^2(m∈Z)$

    $⇔n(n-1)(n-7)(n-8)=(n^2-8n)(n^2-8n+7)=m^2(*)$

    $⇔(2n^2-16n)(2n^2-16n+14)=4m^2$

    $⇔(2n^2-16n+7-7)(2n^2-16n+7+7)=4m^2$

    $⇔(2n^2-16n+7)^2-49=4m^2$

    $⇔(2n^2-16n+7)^2-4m^2=49$

    $⇔(2n^2-16n+7-2m)(2n^2-16n+7+2m)=49$

    Do $m∈Z;n∈N$

    $⇒2n^2-16n+7-2m∈Z;2n^2-16n+7+2m∈Z$

    `⇒2n^2-16n+7-2m∈Ư(49)={-49;-7;-1;1;7;49}`

    Xét các trường hợp:

    Trường hợp 1: Nếu $2n^2-16n+7-2m=-7$

    $⇒2n^2-16n+7+2m=-7$

    $⇒2n^2-16n+7-2m=2n^2-16n+7+2m$

    $⇒-2m=2m$

    $⇒4m=0⇒m=0$

    Thay $m=0$ vào $(*)$, ta được: 

    $n(n-1)(n-7)(n-8)=0$

    $⇔\left[ \begin{array}{l}n=0\\n-1=0\\n-7=0\\n-8=0\end{array} \right.$ 

    $⇔\left[ \begin{array}{l}n=0\\n=1\\n=7\\n=8\end{array} \right.$  (thỏa mãn)

    Trường hợp 2: Nếu $2n^2-16n+7-2m=7$

    $⇒2n^2-16n+7+2m=7$

    $⇒2n^2-16n+7-2m=2n^2-16n+7+2m$

    $⇒-2m=2m$

    $⇒4m=0⇒m=0$

    (Giải tương tự trường hợp 1)

    Trường hợp 3: Nếu $2n^2-16n+7-2m=-49(1)$

    $⇒2n^2-16n+7+2m=-1$

    $⇒(2n^2-16n+7+2m)+(2n^2-16n+7-2m)=(-1)+(-49)$

    $⇔2(2n^2-16n+7)=-50$

    $⇔2n^2-16n+7=-25$

    $⇔2n^2-16n+32=0$

    $⇔n^2-8n+16=0$

    $⇔(n-4)^2=0$

    $⇔n-4=0⇔n=4$ (thỏa mãn)

    Thử lại ta thấy thỏa mãn A là số chính phương,m thỏa mãn $(1)$

    Trường hợp 4: Nếu $2n^2-16n+7-2m=-1(2)$

    $⇒2n^2-16n+7+2m=-49$

    $⇒(2n^2-16n+7+2m)+(2n^2-16n+7-2m)=(-1)+(-49)$

    $⇔2(2n^2-16n+7)=-50$

    $⇔2n^2-16n+7=-25$

    $⇔2n^2-16n+32=0$

    $⇔n^2-8n+16=0$

    $⇔(n-4)^2=0$

    $⇔n-4=0⇔n=4$ (thỏa mãn)

    Thử lại ta thấy thỏa mãn A là số chính phương, m thỏa mãn $(2)$

    Trường hợp 5: Nếu $2n^2-16n+7-2m=1(3)$

    $⇒2n^2-16n+7+2m=49$

    $⇒(2n^2-16n+7+2m)+(2n^2-16n+7-2m)=1+49$

    $⇔2(2n^2-16n+7)=50$

    $⇔2n^2-16n+7=25$

    $⇔2n^2-16n-18=0$

    $⇔n^2-8n-9=0$

    $⇔n^2+n-9n-9=0$

    $⇔n(n+1)-9(n+1)=0$

    $⇔(n-9)(n+1)=0$

    $⇔\left[ \begin{array}{l}n-9=0\\n+1=0\end{array} \right. $

    $⇔\left[ \begin{array}{l}n=9\\n=-1\end{array} \right. $

    Đối chiếu điều kiện, ta được $n=9$

    Thử lại ta thấy thỏa mãn A là số chính phương,m thỏa mãn $(3)$

    Trường hợp 6: Nếu $2n^2-16n+7-2m=49(4)$

    $⇒2n^2-16n+7+2m=1$

    $⇒(2n^2-16n+7+2m)+(2n^2-16n+7-2m)=1+49$

    $⇔2(2n^2-16n+7)=50$

    $⇔2n^2-16n+7=25$

    $⇔2n^2-16n-18=0$

    $⇔n^2-8n-9=0$

    $⇔n^2+n-9n-9=0$

    $⇔n(n+1)-9(n+1)=0$

    $⇔(n-9)(n+1)=0$

    $⇔\left[ \begin{array}{l}n-9=0\\n+1=0\end{array} \right. $

    $⇔\left[ \begin{array}{l}n=9\\n=-1\end{array} \right. $

    Đối chiếu điều kiện, ta được $n=9$

    Thử lại ta thấy thỏa mãn A là số chính phương,m thỏa mãn $(4)$

    Vậy `n∈{0;1;4;7;8;9}`

    Bình luận

Viết một bình luận