Tìm số nguyên n để: A = n^3 – 2n ^2 + (n – 2)(n – 1) là số nguyên tố 12/07/2021 Bởi Skylar Tìm số nguyên n để: A = n^3 – 2n ^2 + (n – 2)(n – 1) là số nguyên tố
Đáp án: n ∈ { 1 ; 3 } Giải thích các bước giải: Ta có : $A = n^3 – 2n^2 +( n – 2 ) ( n – 1 ) $ $⇒ A = n^2 ( n – 2 ) + ( n – 2 ) ( n – 1 ) $ $⇒ A = ( n – 2 ) ( n^2 + n – 1 ) $ Để A là số nguyên tố \(⇒\left[ \begin{array}{l}n-2=1\\n^2+n-1=1\end{array} \right.\) Với $ n – 2 = 1 $ $⇒ n = 3 $ $⇒ A = 3^3 – 2.3^2 + ( 3 – 2 ) ( 3 – 1 ) $ $⇒ A = 27 – 18 + 1. 2 $ $⇒ A = 9 + 2 $ $⇒ A = 11 $ là số nguyên tố VỚi $n^2 + n – 1 = 1 $ $⇒ n^2 – n + 2n – 1 – 1 = 0 $ $⇒ n( n – 1 ) + 2n – 2 = 0 $ $⇒ n ( n – 1 ) + 2 ( n – 1 ) = 0 $ $⇒ ( n – 1 ) ( n + 2 ) = 0 $ \(⇒\left[ \begin{array}{l}x=1\\x=-2\end{array} \right.\) Với n = 1 $⇒ A = 1^3 – 2.1^2 + ( 1 – 2 ) ( 1 – 1 ) $ $⇒ A = 1 – 2 + ( -1 ) . 0 $ $⇒ A = -1 $ là số nguyên tố Với n = -2 $⇒ A = (-2)^3 – 2. ( -2 )^2 + ( -2 – 2 ) ( -2 – 1 ) $ $⇒ A = (-8 ) – 8 + (-4) . ( -3 ) $ $⇒ A = (-16 ) + 12 $ $⇒ A = -4 $ không là số nguyên tố Vậy n ∈ { 1 ; 3 } Chúc bn hok tốt Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: Ta có: \(\begin{array}{l}A = {n^3} – 2{n^2} + \left( {n – 2} \right)\left( {n – 1} \right)\\ = {n^2}\left( {n – 2} \right) + \left( {n – 2} \right)\left( {n – 1} \right)\\ = \left( {{n^2} + n – 1} \right)\left( {n – 2} \right)\end{array}\) Do đó, để A là số nguyên tố thì một trong 2 thừa số trên phải bằng 1, thừa số còn lại là số nguyên tố \(\begin{array}{l}TH1:\,\,{n^2} + n – 1 = 1\\ \Rightarrow {n^2} – n + 2n – 2 = 0\\ \Leftrightarrow n\left( {n – 1} \right) + 2\left( {n – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {n + 2} \right)\left( {n – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = – 2 \Rightarrow n – 2 = – 4\left( L \right)\\n = 1 \Rightarrow n – 2 = – 1\,\,\left( L \right)\end{array} \right.\\TH2:\,n – 2 = 1 \Rightarrow n = 3\\ \Rightarrow {n^2} + n – 1 = 11\left( {t/m} \right)\end{array}\) Vậy \(n = 3\) Bình luận
Đáp án:
n ∈ { 1 ; 3 }
Giải thích các bước giải:
Ta có :
$A = n^3 – 2n^2 +( n – 2 ) ( n – 1 ) $
$⇒ A = n^2 ( n – 2 ) + ( n – 2 ) ( n – 1 ) $
$⇒ A = ( n – 2 ) ( n^2 + n – 1 ) $
Để A là số nguyên tố
\(⇒\left[ \begin{array}{l}n-2=1\\n^2+n-1=1\end{array} \right.\)
Với $ n – 2 = 1 $
$⇒ n = 3 $
$⇒ A = 3^3 – 2.3^2 + ( 3 – 2 ) ( 3 – 1 ) $
$⇒ A = 27 – 18 + 1. 2 $
$⇒ A = 9 + 2 $
$⇒ A = 11 $ là số nguyên tố
VỚi $n^2 + n – 1 = 1 $
$⇒ n^2 – n + 2n – 1 – 1 = 0 $
$⇒ n( n – 1 ) + 2n – 2 = 0 $
$⇒ n ( n – 1 ) + 2 ( n – 1 ) = 0 $
$⇒ ( n – 1 ) ( n + 2 ) = 0 $
\(⇒\left[ \begin{array}{l}x=1\\x=-2\end{array} \right.\)
Với n = 1
$⇒ A = 1^3 – 2.1^2 + ( 1 – 2 ) ( 1 – 1 ) $
$⇒ A = 1 – 2 + ( -1 ) . 0 $
$⇒ A = -1 $ là số nguyên tố
Với n = -2
$⇒ A = (-2)^3 – 2. ( -2 )^2 + ( -2 – 2 ) ( -2 – 1 ) $
$⇒ A = (-8 ) – 8 + (-4) . ( -3 ) $
$⇒ A = (-16 ) + 12 $
$⇒ A = -4 $ không là số nguyên tố
Vậy n ∈ { 1 ; 3 }
Chúc bn hok tốt
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
A = {n^3} – 2{n^2} + \left( {n – 2} \right)\left( {n – 1} \right)\\
= {n^2}\left( {n – 2} \right) + \left( {n – 2} \right)\left( {n – 1} \right)\\
= \left( {{n^2} + n – 1} \right)\left( {n – 2} \right)
\end{array}\)
Do đó, để A là số nguyên tố thì một trong 2 thừa số trên phải bằng 1, thừa số còn lại là số nguyên tố
\(\begin{array}{l}
TH1:\,\,{n^2} + n – 1 = 1\\
\Rightarrow {n^2} – n + 2n – 2 = 0\\
\Leftrightarrow n\left( {n – 1} \right) + 2\left( {n – 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left( {n + 2} \right)\left( {n – 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = – 2 \Rightarrow n – 2 = – 4\left( L \right)\\
n = 1 \Rightarrow n – 2 = – 1\,\,\left( L \right)
\end{array} \right.\\
TH2:\,n – 2 = 1 \Rightarrow n = 3\\
\Rightarrow {n^2} + n – 1 = 11\left( {t/m} \right)
\end{array}\)
Vậy \(n = 3\)