Tim tên kim loại trong các trường hợp sau a. Hòa tán hoàn toàn 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít

Tim tên kim loại trong các trường hợp sau
a. Hòa tán hoàn toàn 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 :đktc).
b. Hoà tàn hoan toan 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất

0 bình luận về “Tim tên kim loại trong các trường hợp sau a. Hòa tán hoàn toàn 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít”

  1. $a/n_{H_2}=3,36/22,4=0,15mol$

    $PTPU :$

    $R+H_2SO_4\to RSO_4+H_2↑$

    $\text{Theo pt :}$

    $n_R=n_{H_2}=0,15mol$

    $⇒M_R=\dfrac{3,6}{0,15}=24(Mg)$

    $\text{Vậy R là Mg}$

    $b/n_{SO_2}=3,36/22,4=0,15mol$

    $2M+2nH_2SO_4\overset{t^o}\to M_2(SO_4)_n+nSO_2+2nH_2O$

    $\text{Theo pt :}$

    $n_M=\dfrac{2}{n}.n_{SO_2}=\dfrac{0,3}{n}(mol)$

    $⇒M_M=\dfrac{9,6}{\dfrac{0,3}{n}}=32n$

    Vì M là kim loại nên biện luận 1–>3

    $+)n=1⇒M_M=32(loại)$

    $+)n=2⇒M_M=64(Cu)$

    $+)n=3⇒M_M=96(loại)$

    $\text{Vậy M là Cu}$

     

    Bình luận
  2. a,R+H2SO4=>RSO4+H2

     ta có vH2=3.36(lít)=>nH2=$\frac{3.36}{22.4}$=0.15(mol) 

    =>nR=0.15(mol)

    =>MR=$\frac{3.6}{0.15}$=24

    vậy kl cần tìm là magie(Mg)

    b,2M+2xH2SO4=>M2(SO4)x+xSO2+2xH2O

    ta có vSO2=3.36(lít)=>nSO2=$\frac{3.36}{22.4}$=0.15(mol) 

    =>nM=$\frac{0.15*2}{2x}$= $\frac{0.15}{x}$ 

    =>M=$\frac{9.6*x}{0.15}$=64x 

    x=1=>kl cần tìm là Cu(thỏa mãn)

    vậy kl cần tìm là đồng(Cu)

    Bình luận

Viết một bình luận