tính 5,4g Al phản ứng vừa đủ với axit sunfuric ( H2SO4 ) tạo thành AlCl3 và khí hidro
a) Lập PTHH
b) Tính KL H2SO4
c) Tính thể tích khí thoát ra ( đktc )
d) Tính KL AlCl3 ( 2 cách )
tính 5,4g Al phản ứng vừa đủ với axit sunfuric ( H2SO4 ) tạo thành AlCl3 và khí hidro
a) Lập PTHH
b) Tính KL H2SO4
c) Tính thể tích khí thoát ra ( đktc )
d) Tính KL AlCl3 ( 2 cách )
Đáp án:
$a/$
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
0,2 -> 0,3 -> 0,1 -> 0,3
$nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)$
$b/ mH2SO4 = n.M = 0,3.98 = 29,4 (g)$
$c/ VH2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)$
$d$
Cách 1:
$mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)$
Cách 2:
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
$mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2$
⇔$5,4 + 29,4 = mAl2(SO4)3 + 0,3.2$
$⇒mAl2(SO4)3 = 34,2 (g)$
Giải thích các bước giải:
`a.`
`-n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2(mol)`
Phương trình hóa học :
`2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2↑`
`0,2` `→` `0,3` `0,1` `0,3` `(mol)`
`b.`
`-m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4(g)`
`c.`
`-V_{H_2}(đktc)=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72(l)`
`d.`
`-` Cách `:1`
`-m_{Al_2(SO_4)_3}=n_{Al_2(SO_4)_3}.M_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.342=34,2(g)`
`-` Cách `:2`
`-m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,3.2=0,6(g)`
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Ta có: $m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2(SO_4)_3}+m_{H_2}$
Mà $m_{Al}=5,4(g);m_{H_2SO_4}=29,4(g);m_{H_2}=0,6(g)$
`→5,4+29,4=m_{Al_2(SO_4)_3}+0,6`
`⇔m_{Al_2(SO_4)_3}=34,2(g)`
Chú ý : Sửa “tác dụng với `H_2SO_4` tạo thành `Al_2(SO_4)_3` ” nha em