Tính a/ Số gam NaOH để có số phân tử NaOH bằng số phân tử H2SO4 trong 4,9 gam H2SO4 b/Số gam khí N2 có thẻ tích của 1,6g khí oxi (cùng điều kiện nhiệt

Tính
a/ Số gam NaOH để có số phân tử NaOH bằng số phân tử H2SO4 trong 4,9 gam H2SO4
b/Số gam khí N2 có thẻ tích của 1,6g khí oxi (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
c/Số phân tử khí NH3 có trong 5,6 lít khí NH3 (dktc)
d/số mol Fe bằng số mol của 2,2g khí CO2

0 bình luận về “Tính a/ Số gam NaOH để có số phân tử NaOH bằng số phân tử H2SO4 trong 4,9 gam H2SO4 b/Số gam khí N2 có thẻ tích của 1,6g khí oxi (cùng điều kiện nhiệt”

  1. a, $n_{H_{2}SO_{4}}$ = $\dfrac{m_{H_{2}SO_{4}}}{M_{H_{2}SO_{4}}}$ = $\dfrac{4.9}{1.2+32+16.4}$ = 0,05 (mol)

    $n_{H_{2}SO_{4}}$ = $n_{NaOH}$

    ⇒ $n_{NaOH}$ = 0,05 (mol)

    $m_{NaOH}$ = $n_{NaOH}$ . $M_{NaOH}$ = 0,05 . (23 + 16 + 1) = 2 (g)

    b, $n_{O_{2}}$ = $\dfrac{m_{O_{2}}}{M_{O_{2}}}$ = $\dfrac{1,6}{16.2}$ = 0,05 (mol) 

    $V_{O_{2}}$ = $n_{O_{2}}$ . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)

    $V_{O_{2}}$ = $V_{N_{2}}$

    ⇒ $V_{N_{2}}$ = 1,12 (l)

    $n_{N_{2}}$ = $\dfrac{V_{N_{2}}}{22,4}$ = 0,05 (mol)

    $m_{N_{2}}$ = $n_{N_{2}}$ . $M_{N_{2}}$ = 0,05 . (14 . 2) = 1,4 (g)

    c, $n_{NH_3}$ = $\dfrac{V_{NH_3}}{22,4}$ = 0,25 

    Số phân tử $NH_{3}$ = $n_{NH_3}$ . 6 . $10^{23}$ = 0,25 . 6 . $10^{23}$ = 1,5 . $10^{23}$ (phân tử)

    d, $n_{CO_2}$ =$\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}$ = $\dfrac{2,2}{12 + 16 . 2}$ = 0,05 (mol)

    $n_{CO_2}$ = $n_{Fe}$

    ⇒ $n_{Fe}$ = 0,05 (mol)

    Chúc bạn học tốt ^^

    Bình luận

Viết một bình luận