Tính chất hóa học của nước?Viết phương trình minh họa 13/10/2021 Bởi Josie Tính chất hóa học của nước?Viết phương trình minh họa
Đáp án: Tính chất của nướcTính chất vật lý của nước – Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất + Không màu, không mùi, không vị + Sôi ở 1000C, áp suất (1 atm) + Hoá rắn ở 00C + Khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml Tính chất hóa học của nướcTác dụng với kim loại – Ở điều kiện thường, các kim loại (Fe, Cu, Al…) không phản ứng được với nước – Một số kim loại kiềm và kiềm thổ (Na, K, Ba…) phản ứng được với nước ở điều kiện thường,sau phản ứng tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro. Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tác dụng với oxit bazơ – Ở điều kiện thường, oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím hóa xanh. Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2 Giải thích các bước giải: Bình luận
Đáp án:Tính chất hóa học của nướcTác dụng với kim loại – Ở điều kiện thường, các kim loại (Fe, Cu, Al…) không phản ứng được với nước – Một số kim loại kiềm và kiềm thổ (Na, K, Ba…) phản ứng được với nước ở điều kiện thường,sau phản ứng tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro. Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tác dụng với oxit bazơ – Ở điều kiện thường, oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím hóa xanh. Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2 Tác dụng nước với oxit axit – Hầu hết các oxit axit phản ứng được với nước tạo thành dung dịch axit, làm đỏ quỳ tím. Phương trình hoá học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Giải thích các bước giải: Bình luận
Đáp án:
Tính chất của nướcTính chất vật lý của nước
– Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất
+ Không màu, không mùi, không vị
+ Sôi ở 1000C, áp suất (1 atm)
+ Hoá rắn ở 00C
+ Khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml
Tính chất hóa học của nướcTác dụng với kim loại
– Ở điều kiện thường, các kim loại (Fe, Cu, Al…) không phản ứng được với nước
– Một số kim loại kiềm và kiềm thổ (Na, K, Ba…) phản ứng được với nước ở điều kiện thường,sau phản ứng tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro.
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với oxit bazơ
– Ở điều kiện thường, oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím hóa xanh.
Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Giải thích các bước giải:
Đáp án:Tính chất hóa học của nướcTác dụng với kim loại
– Ở điều kiện thường, các kim loại (Fe, Cu, Al…) không phản ứng được với nước
– Một số kim loại kiềm và kiềm thổ (Na, K, Ba…) phản ứng được với nước ở điều kiện thường,sau phản ứng tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro.
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với oxit bazơ
– Ở điều kiện thường, oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím hóa xanh.
Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Tác dụng nước với oxit axit
– Hầu hết các oxit axit phản ứng được với nước tạo thành dung dịch axit, làm đỏ quỳ tím.
Phương trình hoá học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Giải thích các bước giải: