Tính khối lượng H2SO4 10% cần dùng để khi hòa tan hoàn toàn 2,8 lít SO3 ( điều kiện tiêu chuẩn ) thì được dung dịch có nồng độ 18%
Tính khối lượng H2SO4 10% cần dùng để khi hòa tan hoàn toàn 2,8 lít SO3 ( điều kiện tiêu chuẩn ) thì được dung dịch có nồng độ 18%
$n_{SO_3}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(mol)$
$SO_3+H_2O\to H_2SO_4$
$\to n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,125(mol)$
Gọi $x$ là số gam dd $H_2SO_4$ $10\%$
Sau khi sục khí:
$m_{dd}=x+0,125.80=x+10(g)$
$m_{H_2SO_4(dd)}=x.10\%+0,125.98=0,1x+12,25(g)$
$\to 0,1x+12,25=18\%(x+10)$
$\to x=130,625$
Vậy cần $130,625g$ dd $H_2SO_4$ $10\%$
Đáp án:
Cần 130,625 gam dung dịch \(H_2SO_4\) 10%.
Giải thích các bước giải:
Gọi khối lượng của dung dịch \(H_2SO_4\) 10% là \(x\) gam.
\( \to {m_{{H_2}S{O_4}trong{\text{ }}dd}} = 10\% .x = 0,1x{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(S{O_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}{H_2}S{O_4}\)
Ta có:
\({n_{S{O_3}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ mớii}}}}\)
Sau khi hòa tan dung dịch mới có
\({m_{dd}} = x + 0,125.80 = x + 10{\text{ gam}}\)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1x + 0,125.98 = 0,1x + 12,25{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,1x + 12,25}}{{x + 10}}.100\% = 18\% \to x = 130,625{\text{ gam}}\)