Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : a, Một tấn than chứa 96% cacbon. Những tạp chất còn lại không cháy b, 6kg khí metan ( CH4) c

Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn :
a, Một tấn than chứa 96% cacbon. Những tạp chất còn lại không cháy
b, 6kg khí metan ( CH4)
c, hỗn hợp gồm có 12gam khí H2 và 3gam khí metan (CH4)
d, hỗn hợp có 0,3 mol cacbon và 0,25mol lưu huỳnh

0 bình luận về “Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : a, Một tấn than chứa 96% cacbon. Những tạp chất còn lại không cháy b, 6kg khí metan ( CH4) c”

  1. $ a/$

    $mC=96\%.1000=960 kg=960000g $

    $⇒ nC=960000/12=60000mol$

    $C + O2 \overset{t^o}{\rightarrow} CO2$

    Theo pt :

    $nO2=nC=60000 mol$

    $⇒mO2=60.32=1920 g$

    $b/$

    $CH4 + 2O2 \overset{t^o}{\rightarrow} CO2 + 2H2O$

    $n_{CH4}=6000/16=375mol$

    Theo pt :

    $nO2=2.nCH4=375 mol$

    $⇒mO2=375.32=12000 g$

    $c/$

    $nH2=12/2=6 mol; nCH4=3/16=0,1875 mol$

    $2H2 + O2 \overset{t^o}{\rightarrow} 2H2O$

    $CH4+2O2 \overset{t^o}{\rightarrow}CO2+2H2O$

    Theo pt :

    $nO2=1/2nH2 +2nCH4=3,375 mol $

    $⇒ mO2=3,375.32=108 g$$

    $d/$

    $C + O2 \overset{t^o}{\rightarrow} CO2$

    $S + O2 \overset{t^o}{\rightarrow} SO2$

    ⇒nO2=nC +nS=0,55 mol$

    ⇒ mO2=0,55.32=17,6 gam$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a) 1920 kg

    b) 24 kg

    c) 108 g

    d) 17,6 g

    Giải thích các bước giải:

     a) mC=96%.1000=960 kg -> nC=960/12=60kmol

    C + O2 —> CO2

    -> nO2=nC=60 k mol ->mO2=60.32=1920 kg

    b) CH4 + 2O2 —> CO2 + 2H2O

    nCH4=6/16=0,375 kmol

    -> nO2=2nCH4=0,75 kmol -> mO2=0,75.32=24 kg

    c) 2H2 + O2 —> 2H2O

    CH4 + 2O2 –> CO2 + 2H2O

    nH2=12/2=6 mol; nCH4=3/16=0,1875 mol

    -> nO2=1/2nH2 +2nCH4=3,375 mol -> mO2=3,375.32=108 g

    d) C + O2—> CO2

    S + O2 —> SO2

    -> nO2=nC +nS=0,55 mol -> mO2=0,55.32=17,6 gam

    Bình luận

Viết một bình luận